Chỉ định:
Điều trị nhiễm trùng gây nên bởi một hay nhiều chủng nhạy cảm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm mũi mủ, viêm họng hầu, viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
Chống chỉ định:
- Tuyệt đối không dùng chung với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, người dị ứng với các Macrolid.
Tương tác thuốc:
Clarithromycin có khả năng ức chế chuyển hoá thuốc trong gan của các thuốc khác như:
- Ức chế chuyển hoá Cisaprid.
- Làm tăng tác dụng của Carbanazepin, Phynetoin.
- Làm tăng nồng độ Theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.
- Làm giảm sự hấp thụ Zidovudin.
- Ảnh hưởng đến chuyển hoá Terfenadin dẫn đến tích luỹ thuốc trong cơ thể.
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, ban đỏ hoặc rối loạn tiêu hoá (đặc biệt là ở bệnh nhân trẻ), đau bụng, buồn nôn, nôn...
- Có thể gây điếc (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục.Nếu có biểu hiện bất thường xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
- Người lớn: Uống 1
- 2 viên/lần x 2 lần/ngày.Đối với bệnh nhân suy thận nặng giảm liều xuống 1 nửa.
- Trẻ em: Liều thông thường 7,5 mg/kg thể trọng x 2 lần ngày.Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg thể trọng, 12 giờ uống một lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng