Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các trường hợp ho khan khó chịu, nhất là ho do dị ứng và do kích ứng
Chống chỉ định:
- do oxomemazin (cũng như với mọi thuốc chống ho khác): suy hô hấp (vì cần có ho để tránh ứ đọng chất tiết phế quản
- phổi).
- do paracetamol: suy tế bào gan.
Tương tác thuốc:
- làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc mê…)
- Làm tăng tác dụng atropinic (xem phần tác dụng không mong muốn) trong trường hợp phối hợp với chất kháng cholinergic khác (những chất kháng histamin, an thần, chống parkinson kiểu kháng cholinergic, chống co thắt kiểu atropinic, disopyramid).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Liên quan đến oxomemazin:
- ngủ gật ban ngày (xem phần thận trọng khi dùng)
- Tác dụng atropinic: tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, rối loạn điều tiết, táo bón, bí tiểu, lú lẫn hoặc trạng thái kích động ở người già.
- Tác dụng trên dạ dày
- ruột, đặc biệt là sự khong dung nạp về tiêu hoá.Hiếm gặp:
- Vài trường hợp rối loạn vận động muộn được mô tả sau sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothlazin.
- Giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn đã gặp khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Không uống rượu trong thời gian điều trị.
- Bệnh nhân và đặc biệt là những người lái xe và sử dụng máy móc, cần chú ý là uống thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, nhất là lúc mới điều trị.
- Trong những tháng đầu của thai kỳ và thời kỳ cho con bú.
Liều lượng:
- Việc điều trị triệu chứng bằng thuốc này nên ngắn hạn (vài ngày)
- Liều lượng trung bình như sau:Trẻ em: sử dụng dạng siroo.Người lớn : 2-6 viên mỗi ngày, chia làm 2 hay 3 lần.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: OXOMEMAZINE
Tên khác:
Oxomemazin
Thành phần:
Oxomenazin hydroclorid
Tác dụng:
Oxomemazine, một dẫn xuất phenothiazin, là chất kháng histamine gây ngủ. Thuốc kết hợp với thụ thể histamine (H1), dẫn đến ức chế các tác dụng dược lý của histamine.
Thuốc cũng có một số tác dụng an thần, kháng hệ đối giao cảm và tác dụng kháng serotonin.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định:
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Bệnh vú to ở nam;
Nổi mẩn đỏ;
Nhạy cảm với ánh sáng;
Bí tiểu, khô miệng, táo bón;
Rối loạn vận động muộn;
Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt;
Yếu cơ.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn: uống 5-13mg mỗi ngày chia thành các liều bằng nhau.
Trẻ từ 0 đến 3 tháng tuổi: cho trẻ uống 2,5-5mg/ngày.
Trẻ trên 3 tháng tuổi: cho trẻ uống 5-20 mg/ngày, chia thành 2 đến 3 liều.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng