Chỉ định:
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, nhiễm trùng răng miệng, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi cồng đồng(ở những người không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng). Khi nghi nghờ viêm phổi không điển hình, spiramycin được chỉ định trong bất kỳ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.Điều trị nhiễm khuẩn da lành tính như chốc lở, loét da, viêm quầngĐiều trị nhiễm trùng sinh dục(viêm tuyến tiền liệt, viêm vòi trứng) không do lậu cầu. Dùng để điều trị thay thế trong những trường hợp bệnh nhân có chống chỉ định vơiifampicin; chứng nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai (phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh), nhiễm trùng khi bệnh nhân trải qua phẫu thuật. Phòng ngừa tái phát viêm thấp khớp cấp, viêm tai giữa ở bệnh nhân dị ứng với penicillin
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolid
Tương tác thuốc:
Spiramycin làm mất tác dụng của thuốc ngừa thai.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, dị ứng da. Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc.
Liều lượng:
Phải dùng thuốc theo liệu trình.Liều uống Người lớn: uống 3 triệu IU x2 -3 lần/ngày (6-9 triệu IU/ngày)Trẻ em từ 20 kg trở lên: 1.5 triệu IU/mỗi 10 kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 3 lầnDự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ: 9 triệu IU, chia nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng