Chỉ định:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
- Giảm đau: các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh.
- Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt( trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác).
- Chống viêm: dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân..
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thuốc.Loét dạ dày
- tá tràng, xuaats huyết tiêu hoá.Rối loạn đông máu.Thiếu men G6DP.Sốt do virus( cúm, sốt xuất huyết).Hen phế quản.Bệnh gan thận nặng.Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3 g một ngày), tỷ lệ người có tác dụng không mong muốn là trên 50% tổng số người được điều trị.Thường gặp:Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày
- ruột.Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.Da: Ban, mày đay.Huyết học: Thiếu máu tan máu.Thần kinh
- cơ và xương: Yếu cơ.Hô hấp: Khó thở.Khác: Sốc phản vệ.Ít gặp:Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.Gan: Ðộc hại gan.Thận: Suy giảm chức năng thận.Hô hấp: Co thắt phế quản.Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương có thể hồi phục hoàn toàn trong vòng 2
- 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu có các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc thương tổn gan, phải ngừng thuốc. ở người cao tuổi, nên điều trị với liều aspirin thấp nhất có hiệu lực và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Ðiều trị sốc phản vệ do aspirin với liệu pháp giống như khi điều trị các phản ứng phản vệ cấp tính. Adrenalin là thuốc chọn lọc và thường kiểm soát dễ dàng chứng phù mạch và mày đay.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg).Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3
- 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat.Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100
- 150 mg/ngày.Trẻ em:Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50
- 75 mg/kg/ngày, chia làm 4
- 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80
- 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5
- 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.Bệnh Kawasaki:Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80
- 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3
- 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng