Chỉ định:
Loét dạ dày , loét tá tràng không ác tính, viêm thực quản trào ngược. Chảy máu dạ dày do bị xước hoặc loét, hội chứng Zollinger-Ellison, các trạng thái dạ dày cần giảm sự tiết acid.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với kháng Histamine H2, phụ nữ có thai, cho con bú, suy thận.
Tương tác thuốc:
Có thể tác động đến sự chuyển hóa của thuốc chống đông máu loại warfarin, phenytion, theophylin…Với các thuốc băng dạ dày ruột dạng ống thận trọng lúc dùng: sử dụng cách khoảng trên 2 giờ nếu có thể (Giảm sự hấp thu các thuốc kháng Histamin H2 đường tiêu hóa).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đi ngoài, đau cơ, chóng mặt, nổi mẩn.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng cho người suy gan và thận, người nhiều tuổi (phải giảm liều), thẩm tách máu.
Liều lượng:
Chữa loét dạ dày, tá tràng: Người lớn: Uống 2 viên/lần vào bữa ăn sáng và vào buổi tối, hay 4 viên/lần/ngày vào buổi tối (Trường hợp loét dạ dày tá tràng nhẹ). Uống trong 6 tuần liền. Khi cần có thể uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Đôi khi có thể dùng tối đa tới 2g/ngày, chia làm nhiều lần (trường hợp do stress).Trẻ em 10-25 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Bệnh viêm thực quản trào ngược: 400mg/kg/ngày, chia x 4 lần/ngày. Uống trong 4-8 tuần. Hội chứng Zollinger Elleson: 400mg/lần x 4 lần/ngày. Đôi khi dùng liều cao hơn. Nên tiếp tục điều trị trong thời gian tối thiểu là 8 tuần dù cho đã chữa trị được hết các triệu chứng đau để đề phòng tái phát. Liều duy trì: uống 2 viên/lần vào lúc trước khi đi ngủ hoặc chia làm hai liều vào buổi sáng và vào ban đêm. Có thể cho uống đồng thời với chất kháng acid để làm giảm cơn đau dạ dày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng