Chỉ định:
- Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng gồm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Giảm triệu chứng của mề đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hoá của loratadin, và không có biểu hiện lâm sàng.
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4, không có biểu hiện lâm sàng do loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hoá: Khô miệng.Ít gặp:
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Tác dụng khác: Viêm kết mạc.Hiếm gặp:
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Chuyển hoá: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Tác dụng khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
Chú ý đề phòng:
- Suy gan.
- Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ trước khi dùng loratadin.
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống ngày 1 lần 1 viên.
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: Cân nặng > 30 kg uống ngày 1 lần 1 viên. Cân nặng < 30 kg uống ngày 1 lần 1/2 viên.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng