Cinnarizin

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNA-2685-04
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Cinnarizin
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière

Chống chỉ định:


Tương tác thuốc:

- Rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc trên hoặc của Cinnarizin

Tác dụng ngoại y (phụ):

- Thường gặp: Ngủ gà, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
- Hiếm gặp: Nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
- Hãy báo cho bác sĩ những biểu hiện ngoại ý mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

- Cũng như với các thuốc kháng Histamin khác, Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo như lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

Liều lượng:
Uống sau bữa ăn.
- Người lớn: Rối loạn tiền đình: Uống 1 viên x 3 lần/ngày, đợt điều trị 2-3 tháng.Trường hợp phòng say tàu xe: Uống 1 viên trước khi khởi hành từ 30 phút đến 2 giờ, sau đó cách 8 giờ uống 1/2 viên trong suốt hành trình.
- Trẻ em từ 5 -12 tuổi: Dùng 1/2 liều của người lớn. Chống Chỉ Định:
- Mẫn cảm với Cinnarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CINNARIZINE

Tên khác:
Cinarizin

Thành phần:
Cinnarizin

Tác dụng:
Cinarizin là thuốc kháng Histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.

Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.

Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.,

Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

Chỉ định:
- Rối loạn tiền đình: điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn mê đạo bao gồm chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn. - Phòng ngừa say sóng, say tàu xe và phòng ngừa chứng đau nửa đầu. 

Quá liều:


Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc.

Loạn chuyển hoá porphyrin.

Tác dụng phụ:
Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra ở liều cao. Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng này tự biến mất sau một vài ngày. Ở bệnh nhân nhạy cảm, nên bắt đầu dùng thuốc với liều 1 viên, 3 lần/ngày và tăng dần liều dùng.

Thận trọng:
Bệnh nhân Parkinson chỉ nên dùng Cinnarizine nếu lợi ích dùng thuốc là cao hơn nguy cơ khả dĩ làm nặng thêm bệnh này.

LÚC CÓ THAI

Mặc dù trên súc vật nghiên cứu, Cinnarizine không cho thấy tác dụng sinh quái thai, nên cân nhắc giữa nguy cơ tiềm tàng và lợi ích dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.

Tương tác thuốc:
Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng : dùng đồng thời với Cinnarizine có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinnarizine.

Dược lực:
Các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy cinnarizine giảm co bóp cơ trơn gây ra bởi các tác nhân hoạt mạch khác nhau (histamine, angiotensine, bradykinine, nicotine, acetylcholine, adrenaline, noradrénaline, BaCl2) và gây ra bởi sự khử cực KCl. Hoạt tính chống co cơ đặc hiệu được quan sát thấy trên cơ trơn mạch máu. Cinnarizine tác động trên đáp ứng co cơ của các sợi cơ trơn khử cực bằng cách ức chế chọn lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực nhờ đó giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ. Cinnarizine không độc hại và không cản trở các chức năng sinh lý quan trọng (hệ thần kinh trung ương, chức năng tuần hoàn, hô hấp).

Dược động học:
Trên chuột cống thí nghiệm, cinnarizine đánh dấu đồng vị phóng xạ được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ ở máu, gan, thận, tim, lách, phổi và não. Chuyển hóa thuốc mạnh mẽ xảy ra trong vòng 1/2 giờ sau khi uống và sau 32 giờ nồng độ thuốc trong mô là không đáng kể. Thuốc được chuyển hóa đặc biệt thông qua việc khử N-alkyl hóa. Khoảng 2/3 chất chuyển hóa được thải ra ở phân và 1/3 ở nước tiểu. Thải trừ thuốc hầu như hoàn toàn trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc.

Cách dùng:
1-2 viên, 3lần/ngày.



Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Cinnarizin CinnarizinProduct description: Cinnarizin : - Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh MénièreGT GT43681


Cinnarizin


- Phong say tau xe. Roi loan tien dinh nhu chong mat, u tai, buon non, non trong benh Meniere
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212