Chỉ định:
NK nặng hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), da-mô mềm, xương khớp,niệu-sinh dục. NK máu, viêm màng não. Dự phòng khi phẫu thuật
Chống chỉ định:
Dị ứng với nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Probenecid. Amynoglycosid
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đau rát và viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm, tiêu chảy, ban da dạng sần. ít gặp: phản vệ nhiễm nấm, thay đổi huyết học, buồn nôn, nôn, mày đay, ngứa, tăng creatinin. Hiếm: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, phản ứng da nặng, vàng da ứ mật, tăng men gan, viêm thận, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
Chú ý đề phòng:
Dị ứng chéo với nhóm beta-lactam. Suy thận. Bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng.
Liều lượng:
Người lớn:1 lọ x 3 lần/24 giờ; nặng IV 2 lọ x 3-4 lần/24 giờ. Trẻ em và trẻ nhỏ: 30-60 mg/kg/ngày, có thể tăng đến 100 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Suy thận CICr = 10-20 mL/phút: 1 lọ x 2 lần/ngày, CICr < 10mL/phút: 1 lọ x 1lần/ngày.Viêm màng não người lớn: IV 3g/8 giờ; trẻ em và trẻ nhỏ: IV 200
- 240 mg/kg/ngày, khi có cải thiện, giảm còn 100 mg/kg/ngày; sơ sinh: 100 mg/kg/ngày có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày. Lậu liều duy nhất 1.5g, chia làm 2 mũi, tiêm 2 bên mông. Dự phòng khi phẫu thuật: 2 lọ trước mổ, sau đó 1 lọ x 3 lần/ngày x 2-4 ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng