Aminazin-0,025g

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNA-3348-00
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Clorpromazin
Dạng bào chế: viên bao đường
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 500 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Các chứng loạn tâm thần cấp hoặc tiến triển lâu dài, tâm thần phân liệt.
- Các chứng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật do dùng thuốc chống ung thư.

Chống chỉ định:

- Bệnh nhân hôn mê do barbituric hay rượu.
- Bệnh nhân bị glaucom góc khép.
- Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu tiện do rối loạn niệu quản, tuyến tiền liệt.
- Không được phối hợp với Levodopa.

Tương tác thuốc:

- Levodopa có đối kháng tương tranh với Clorpromazin.
- Alcool (rượu) làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Clorpromazin ức chế tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc có cùng họ.
- Lithium phối hợp với Clorpromazin gây tình trạng lú lẫn và đôi khi làm tăng Lithium huyết.
- Sultoprid phối hợp với Clorpromazin làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh, do phối hợp tác dụng điện sinh lý.
- Clorpromazin làm tăng tác dụng ngoại ý của Atropin như khô miệng, táo bón...
- Clorpromazin làm tăng tác dụng của tất cả các thuốc hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp giữa chúng.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Trầm cảm nhẹ, buồn ngủ, rối loạn vận động (sớm và muộn, hội chứng ngoại tháp), hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, táo bón, bất lực, vô kinh, tiết nhiều sữa, lên cân.

Chú ý đề phòng:

- Người bị viêm gan, xơ gan.
- Để tránh tai biến giảm huyết áp, sau khi uống phải nằm nghỉ khoảng 1giờ 30 phút.
- Với người bệnh tâm thần cần theo dõi về mắt và thị giác, nếu dùng thuốc trong thời gian kéo dài.
- Nên giới hạn thời gian dùng thuốc khi kê toa cho phụ nữ có thai.
- Không nên nuôi con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Aminazin.

Liều lượng:
Theo sự chỉ định của thầy thuốc hoặc:
- Người lớn: Dùng theo liều tăng dần từ 25mg tới 150mg/ngày, chia làm 2
- 3 lần. (trung bình dùng 50
- 75mg/ngày).
- Trẻ em từ 5
- 10 tuổi: Dùng 1 mg/kg/ngày, chia làm 2
- 3 lần.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CLORPROMAZIN

Tên khác:


Thành phần:
Clorpromazin

Tác dụng:
Clorpromazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng tâm thần, ngoài ra, thuốc có tác dụng an thần, chống nôn, kháng histamin và kháng serotonin.

Thuốc chống loạn thần là những chất đối kháng dopamin, đó là thuốc chẹn thụ thể D2 – dopamin ở các đường thể vân liềm đen (hạch đáy não), củ phễu (hạ khâu não tới tuyến yên), giữa vỏ và giữa hồi viền của não, ngoài ra còn đối kháng cả các thụ thể dopamin của hành tủy và phần trước hạ khâu não.

Tác dụng chống loạn thần là do khả năng chẹn các thụ thể D2 của vùng giữa vỏ não và giữa hồi viền.

Tác dụng chống nôn là do chẹn các thụ thể dopamin ở vùng kích thích thụ thể hóa học của tủy và do phong bế dây thần kinh phế vị đường tiêu hóa. Tác dụng này có thể được tăng cường bởi các tác dụng an thần, kháng cholinergic và kháng histamin của các phenothiazin.

Tác dụng an thần và bình thản là do khả năng chẹn alpha – adrenergic và đối kháng thụ thể histamin H1 của các phenothiazin.

Chỉ định:
Các thuốc chống loạn thần chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm.

Các chỉ định của clorpromazin là:

Tất cả các thể tâm thần phân liệt.

Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.

Buồn nôn, nôn.

Các chứng nấc khó chữa trị.

An thần trước phẫu thuật.

Bệnh porphyrin cấp gián cách.

Bệnh uốn ván (là một thuốc hỗ trợ trong điều trị).

Quá liều:
Tử vong do dùng quá liều thuốc điều trị loạn thần đơn thuần thường hiếm khi xảy ra.

Thời giàn ngộ độc thường xảy ra trong vòng 2 tới 6 giờ sau khi dùng quá liều, nhưng khởi đầu và đỉnh cao của ngộ độc thường chậm hơn, nếu đã uống các thuốc gây giảm nhu động ruột như các thuốc kháng cholinergic.

Triệu chứng:

Chủ yếu là triệu chứng ức chế hệ thần kinh trung ương tới mức ngủ gà hoặc hôn mê. Hạ huyết áp và các triệu chứng ngoại tháp.

Ngoài ra còn có thể có các biểu hiện khác như: kích động, bồn chồn không yên, co giật, sốt, khô miệng, liệt ruôt, thay đổi điện tâm đồ và loạn nhịp tim…

Điều trị:

Việc quan trọng là phải xác định các thuốc khác mà người bệnh đã sử dụng vì quá liều thường là do điều trị nhiều thuốc phối hợp.

Chủ yếu cũng là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chống chỉ định:
Người bệnh ngộ độc các barbiturat, các opiat và rượu. Người bệnh có tiền sử gaỉm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.

Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn của clorpromazin thường phụ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị và chứng bệnh được điều trị. Ngoài ra, ở những người có bệnh về tim, gan và máu, nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ đó cao hơn.

Các tác dụng không mong muốn của clorpromazin thường biểu hiện ở hệ tim mạch và hệ TKTW.

- Thường gặp:

Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp (nhất là nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi tiêm tĩnh mạch), nhịp tim nhanh.

TKTW: loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson và trạng thái bồn chồn không yên.

Nội tiết: chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.

Tiêu hóa: khô miệng, nguy cơ sâu răng.

Tim: loạn nhịp.

Da: phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

Ít gặp:

Tiêu hóa: chứng táo bón.

Sinh dục – tiết niệu: bí tiểu tiện.

Mắt: rối loạn điều tiết.

Hiếm gặp, tùy thuộc vào liều lượng và tính nhạy cảm:

TKTW: hội chứng thuốc an thần kinh ác tính.

Toàn thân:

Các phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ.

Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

Sinh dục – tiết niệu: liệt dương và rối loạn giới tính.

Gan: viêm gan và vàng da do ứ mật.

Thần kinh: loạn trương lực cơ cấp.

Mắt: thủy tinh thể mờ, lắng đọng giác mạc sau khi dùng liều cao dài ngày.

Thận trọng:
Người bệnh suy tim và suy tuần hoàn có nguy cơ đặc biệt bị các phản ứng không mong muốn của thuốc và cần hết sức thận trọng khi sử dụng clorpromazin cho những người bệnh có nguy cơ loạn nhịp.

Người bệnh bị xơ cứng động mạch, bệnh gan, bệnh thận, co cứng và động kinh cũng dễ bị các tác dụng có hại của thuốc.

Đối với những người cao tuổi phải giảm liều do có nguy cơ cao bị các tác dụng hông mong muốn, thường chỉ dùng ¼ đến ½ liều của người trưởng thành.

Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic, đặc biệt có nguy cơ cao gây tác dụng có hại đối với hệ thần kinh trung ương ở người bệnh sa sút trí tuệ và người bệnh có tổn thương não.

Thời kỳ mang thai:

Dùng Clorpromazin và các thuốc an thần kinh khác trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây tác dụng có hại về thần kinh cho trẻ sơ sinh là các rối loạn ngoại tháp. Các tác dụng này thường hồi phục, nhưng cũng có thể rất nặng. Vì nguy cơ đó, tránh dùng thuốc an thần kinh ở 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Vì clorpromazin tiết vào sữa và có khả năng gây các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ bú mẹ, do đó nếu người mẹ khi dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc:
Dùng kết hợp các phenothiazin với các thuốc gây ức chế TKTW (như thuốc kháng histamin thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần gây ngủ, các opiat, rượu) sẽ làm tăng ức chế hô hấp và TKTW.

Các barbiturat làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể giảm hiệu lực điều trị.

Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số thuốc dãn cơ xương, thuốc kháng histamin hoặc thuốc chống parkinson có thể làm tăng các tác dụng kháng cholinergic.

Dùng adrenalin để điều trị chứng hạ huyết áp do các phenothiazin có thể làm cho huyết áp hạ thêm vì các tác dụng alpha – adrenergic của adrenalin có thể bị chẹn, nên chỉ còn sự kích thích beta, làm cho hạ huyết áp trầm trọng và gây chứng tim đập nhanh.

Dùng kết hợp các thuốc chống loạn thần với lithium hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm tăng độc tính với thần kinh.

Dùng đồng thời các thuốc chống loạn thần và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng sẽ làm giảm sự chuyển hóa của mỗi thuốc và có thể tăng độc tính của từng thuốc đó.

Dược lực:
Clorpromazin là thuốc chống loạn thần: chống nôn, chống loạn vận động.

Dược động học:
Clorpromazin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 đến 4 giờ. Thuốc được chuyển hóan nhiều ở gan và bài tiết qua nước tiểu và mật ở dạng các chất chuyển hóa có và không hoạt tính.

Nồng độ trong huyết tương sau khi uống hấp thu thấp hơn nhiều so với sau khi tiêm bắp. Nửa đời trong huyết tương khoảng 30 giờ, thuốc gắn mạnh với protein huyết tương) khoảng 95 tới 98%). Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được hàng rào máu – não và đạt được nồng độ trong não cao hơn trong huyết tương. Clorpromazin và các chất chuyển hóa cũng đi qua hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ.

Cách dùng:
Theo chỉ dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp từ 15 đến 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Không dùng dung dịch tiêm nếu đã bị biến màu rõ rệt hoặc đã bị tủa.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Aminazin-0,025g Aminazin-0,025gProduct description: Aminazin-0,025g : Các chứng loạn tâm thần cấp hoặc tiến triển lâu dài, tâm thần phân liệt. - Các chứng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật do dùng thuốc chống ung thư.GT GT41119


Aminazin-0,025g


Cac chung loan tam than cap hoac tien trien lau dai, tam than phan liet. - Cac chung non va buon non sau phau thuat do dung thuoc chong ung thu.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212