Cardiobil

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: 9254/2008/YT-CNTC
Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng
Thành phần: Nguyên liệu: L-Carnitine, Chromium Picolinate, Vitamin B1, Vitamin B6. Phụ gia thực phẩm: Rice flour powder, Magnesium Stearate, Silicon Dioxide.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Rose chem International corp., USA
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
CƠ CHẾ TÁC DỤNG: L-Carnitine tham gia chuyển hóa lipid nội bào dưới dạng acid carnitine. Ở mức độ tế bào chuyển hóa năng lượng được điều hòa bằng cơ chế phức tạp bảo đảm cho tế bào hoạt động bình thường. Các chất béo muốn vào được trong tế bào để phân giải biến thành năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ thể phải nhờ đến một chất chuyên chở duy nhất là carnitine, như vậy carnitine là chất cơ bản của sự phân giải chất béo. Nếu cơ thể thiếu carnitine không phân giải được chất béo để giải phóng năng lượng, thì chất béo sẽ tích tụ lại
- đó chính là nguyên nhân của sự béo mỡ. L-Carnitine làm tăng chuyển hóa, đốt cháy lượng mỡ thừa, giảm tích tụ mỡ, làm giảm mỡ trong máu, trong gan, tim và các cơ quan khác của cơ thể. Nó cũng giúp chống rối loạn nhịp tim, giảm huyết áp. L-Carnitine mang lại năng lực đáng kể cho hoạt động cơ bắp nhờ tăng các phản ứng bêta-ôxy hóa để tăng phân giải chất béo của cơ thể, tạo thêm năng lượng cho các tế bào, đặc biệt là tế bào cơ tim và cơ bắp. Do đó L-Carnitine giữ một vai trò quan trọng khi chơi thể thao cũng như các hoạt động cơ bắp cần phải gắng sức nhiều. Nó còn làm giảm sự chảy nhão của cơ bắp do tăng năng lượng trong các tế bào. Ngoài ra, L-Carnitine cũng giúp chuyên chở các chất phế thải từ trong các tế bào ra ngoài để sau đó các chất độc hại này sẽ được tống ra khỏi cơ thể. Nhóm Vitamin B1, B6: Vitamin B1 là một phần của coenzyme thiamin pyrophosphate. Coenzyme này cực kỳ quan trọng trong việc giải phóng năng lượng từ carbonhydrate, chất béo và cồn. Vitamin B6 dễ dàng được biến đổi thành coenzyme pyridoxal phosphate trong cơ thể. Coenzyme này đóng vai trò thiết yếu trong chuyển hóa protein cũng như trong sản xuất năng lượng, chuyển hóa chất béo, hoạt động hệ thần kinh trung ương và sản xuất hemoglobin (cấu trúc hồng cầu). CÔNG DỤNG:
- Cardiobil giúp tăng cường chuyển hóa mỡ, giảm tích tụ mỡ dự trữ để giúp giảm cân.

Chống chỉ định:


Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên trước khi ăn.

Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời. Chú ý:
- Để tránh xa tầm tay trẻ em.
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN B6

Tên khác:
Pyridoxin HCL

Thành phần:
Pyridoxine hydrochloride

Tác dụng:
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như coenzym trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama - aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin.

Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hoá bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.

Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật hôn mê) của chất methylhydrazin, được thuỷ phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Chỉ định:
Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6: khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ sung vitmain dưới dạng hỗ hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ. Tốt nhất vẫn là cải thiện chế độ ăn.

Thiếu hụt pyridoxxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6, có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây: nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh gan - mật.

Người mang thai có nhu cầu tăng về mọi mặt vitamin. Nên bổ sung bằng chế độ ăn. Một số trường hợp dùng thêm hỗn hợp các vitamin và muối khoáng như người mang thai kém ăn hoặc có nguy cơ thiếu hụt cao (chửa nhiều thai, nghiện hút thuốc lá, rượu, ma tuý).

Dùng với lượng quá thừa hỗn hợp các vitamin và muối khoáng có thể có hịa cho mẹ và thai nhi, cần phải tránh.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Quá mẫn với pyridoxin.

Tác dụng phụ:
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.

Thận trọng:
Sau thời gian dài dùng pyridoxxin với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Phụ nữ thời kỳ mang thai: liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú: không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùgn pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

Tương tác thuốc:
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.

Liều dùng 200 mg/ngày có thể gaya giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.



Dược lực:
Vitamin B6 là loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B.

Dược động học:
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng:
Uống liều 2 mg hàng ngày coi là đủ để bổ sung dinh dưỡng cho người có hấp thu tiêu hoá bình thường.

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung từ 2 - 10 mg mỗi ngày.

Để điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng là 2,5 - 10 mg pyridoxin hydroclorid. Sau khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt, nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần, chế phẩm polyvitamin có chứa 2 - 5 mg vitamin B6.

Để điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6 uống thường dùng là 100 - 200 mg/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25 - 100 mg/ngày. Với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều vitamin B6 thường dùng là 25 - 30 mg/ngày.

Để điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin, nên dùng liều 10 - 100 mg tiêm tĩnh mạch. Co giật thường ngừng sau khi tiêm 2 - 3 phút. Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thườngphải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 - 100 mg/ngày.

Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống pyridoxin thường dùng là 200 - 600 mg/ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 - 50 mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.

Để phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyridoxin ở người bệnh dùng isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin B6 hàng ngày với liều 10 - 50 mg. Để phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống pyridoxin với liều 100 - 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Để điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều pyridoxin bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật káhc. Thường tiêm tĩnh mạch 1 - 4 g pyridoxin hydrochlorid sau đó tiêm bắp 1 g, cứ 30 phút một lần cho tới hết liều.

Để điều trị quá liều cycloserin, dùng 300 mg pyridoxin hydroclorid với liều 25 mg/kg, một phần ba tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.

Để điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra, tiêm truyền tĩnh mạch pyridoxin hydroclorid với liều 25 mg/kg trong vòng 15 - 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 - 20 g. Nếu diazepam được dùng phối hợp thì với liều pyridoxin thấp hơn cũng có thể có tác dụng.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Cardiobil CardiobilProduct description: Cardiobil : CƠ CHẾ TÁC DỤNG: L-Carnitine tham gia chuyển hóa lipid nội bào dưới dạng acid carnitine. Ở mức độ tế bào chuyển hóa năng lượng được điều hòa bằng cơ chế phức tạp bảo đảm cho tế bào hoạt động bình thường. Các chất béo muốn vào được trong tế bào để phân giải biến thành năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ thể phải nhờ đến một chất chuyên chở duy nhất là carnitine, như vậy carnitine là chất cơ bản của sự phân giải chất béo. Nếu cơ thể thiếu carnitine không phân giải được chất béo để giải phóng năng lượng, thì chất béo sẽ tích tụ lại - đó chính là nguyên nhân của sự béo mỡ. L-Carnitine làm tăng chuyển hóa, đốt cháy lượng mỡ thừa, giảm tích tụ mỡ, làm giảm mỡ trong máu, trong gan, tim và các cơ quan khác của cơ thể. Nó cũng giúp chống rối loạn nhịp tim, giảm huyết áp. L-Carnitine mang lại năng lực đáng kể cho hoạt động cơ bắp nhờ tăng các phản ứng bêta-ôxy hóa để tăng phân giải chất béo của cơ thể, tạo thêm năng lượng cho các tế bào, đặc biệt là tế bào cơ tim và cơ bắp. Do đó L-Carnitine giữ một vai trò quan trọng khi chơi thể thao cũng như các hoạt động cơ bắp cần phải gắng sức nhiều. Nó còn làm giảm sự chảy nhão của cơ bắp do tăng năng lượng trong các tế bào. Ngoài ra, L-Carnitine cũng giúp chuyên chở các chất phế thải từ trong các tế bào ra ngoài để sau đó các chất độc hại này sẽ được tống ra khỏi cơ thể. Nhóm Vitamin B1, B6: Vitamin B1 là một phần của coenzyme thiamin pyrophosphate. Coenzyme này cực kỳ quan trọng trong việc giải phóng năng lượng từ carbonhydrate, chất béo và cồn. Vitamin B6 dễ dàng được biến đổi thành coenzyme pyridoxal phosphate trong cơ thể. Coenzyme này đóng vai trò thiết yếu trong chuyển hóa protein cũng như trong sản xuất năng lượng, chuyển hóa chất béo, hoạt động hệ thần kinh trung ương và sản xuất hemoglobin (cấu trúc hồng cầu). CÔNG DỤNG: - Cardiobil giúp tăng cường chuyển hóa mỡ, giảm tích tụ mỡ dự trữ để giúp giảm cân. GTRose chem International corp., USA GT29909


Cardiobil


CO CHE TAC DUNG: L-Carnitine tham gia chuyen hoa lipid noi bao duoi dang acid carnitine. O muc do te bao chuyen hoa nang luong duoc dieu hoa bang co che phuc tap bao dam cho te bao hoat dong binh thuong. Cac chat beo muon vao duoc trong te bao de phan giai bien thanh nang luong cung cap cho hoat dong cua co the phai nho den mot chat chuyen cho duy nhat la carnitine, nhu vay carnitine la chat co ban cua su phan giai chat beo. Neu co the thieu carnitine khong phan giai duoc chat beo de giai phong nang luong, thi chat beo se tich tu lai - do chinh la nguyen nhan cua su beo mo. L-Carnitine lam tang chuyen hoa, dot chay luong mo thua, giam tich tu mo, lam giam mo trong mau, trong gan, tim va cac co quan khac cua co the. No cung giup chong roi loan nhip tim, giam huyet ap. L-Carnitine mang lai nang luc dang ke cho hoat dong co bap nho tang cac phan ung beta-oxy hoa de tang phan giai chat beo cua co the, tao them nang luong cho cac te bao, dac biet la te bao co tim va co bap. Do do L-Carnitine giu mot vai tro quan trong khi choi the thao cung nhu cac hoat dong co bap can phai gang suc nhieu. No con lam giam su chay nhao cua co bap do tang nang luong trong cac te bao. Ngoai ra, L-Carnitine cung giup chuyen cho cac chat phe thai tu trong cac te bao ra ngoai de sau do cac chat doc hai nay se duoc tong ra khoi co the. Nhom Vitamin B1, B6: Vitamin B1 la mot phan cua coenzyme thiamin pyrophosphate. Coenzyme nay cuc ky quan trong trong viec giai phong nang luong tu carbonhydrate, chat beo va con. Vitamin B6 de dang duoc bien doi thanh coenzyme pyridoxal phosphate trong co the. Coenzyme nay dong vai tro thiet yeu trong chuyen hoa protein cung nhu trong san xuat nang luong, chuyen hoa chat beo, hoat dong he than kinh trung uong va san xuat hemoglobin (cau truc hong cau). CONG DUNG: - Cardiobil giup tang cuong chuyen hoa mo, giam tich tu mo du tru de giup giam can.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212