Carbamazepine tablet BP 200mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-9056-04
Nhóm dược lý: Hướng tâm thần
Thành phần: Carbamazepine
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Minimed Laboratories Pvt., Ltd
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Ðộng kinh, đau thần kinh sinh ba, dự phòng cơn hưng trầm cảm

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với carbamazepine và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Suy tủy. Dùng chung với IMAO (phải ngưng IMAO ít nhất 14 ngày trước đó).

Tương tác thuốc:
Erythromycin, thuốc uống ngừa thai, phenobarbital, phenytoin, primidone, doxycycline, cimetidine, isoniazide, propoxyphene, vasopressin, desmopressin.

Tác dụng ngoại y (phụ):

- Choáng váng, ngủ gà, mất thăng bằng, buồn nôn và nôn.
- Hiếm khi: thay đổi huyết học, bất thường chức năng gan.

Chú ý đề phòng:
Tăng nhãn áp. Lái xe và vận hành máy. Suy tim, gan, thận. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ < 6 tuổi.

Liều lượng:

- Ðộng kinh: + Người lớn 10
- 15 mg/kg/ngày. + Trẻ em 10
- 20 mg/kg/ngày.
- Ðau thần kinh sinh ba khởi đầu 100 mg x 2 lần/ngày, tăng liều 200 mg/ngày, tối đa 1200 mg/ngày, duy trì: 400
- 800 mg/ngày.
- Dự phòng cơn hưng trầm cảm khởi đầu 400 mg/ngày chia nhiều lần, thông thường 400
- 800 mg/ngày, tối đa 1200 mg/ngày.

Bảo quản:
Thuốc độc bảng B



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CARBAMAZEPINE

Tên khác:
carbamazepin

Thành phần:
Carbamazepine

Tác dụng:
Carbamazepine có cơ chế tác dụng chưa đầy đủ. Tác dụng chống co giật liên quan đến giảm tính kích thích nơron và chẹn sinap, chủ yếu bằng cách hạn chế nơron duy trì sự khởi động liên tiếp, ở tần số cao, điện thế hoạt động và bằng cách tác động ở trước sinap để chẹn giải phóng chất dẫn truyền qua sinap.

Carbamazepine có tác dụng chống các cơn đau kịch phát ở người bệnh đau dây thần kinh tam thoa, người đang cai rượu và bị động kinh.

Carbamazepine làm tăng ngưỡng động kinh, làm giảm nguy cơ co cứng và giảm các triệu chứng cai nghiện rượu.

Chỉ định:
Bệnh động kinh: động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thuỳ thái dương). Các kiểu động kinh hỗn hợp gồm các loại trên, hoặc các loại động kinh cục bộ hoặc toàn bộ khác. Cơn vắng ý thức (động kinh nhỏ) không đáp ứng với carbamazepine.

Đau dây thần kinh tam thoa: giảm đau do dây thần kinh tam thoa thực sự, và giảm đau dây thần kinh lưỡi hầu.

Chỉ định khác: dự phòng bệnh hưng trầm cảm (không đáp ứng với liệu pháp thông thường (thí dụ với lithi, thuốc chống loạn tâm thần)). Điều trị hội chứng cai rượu. Giảm đau do thần kinh.

Quá liều:
Dấu hiệu và triệu chứng: các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên xuất hiện sau 1 – 3 giờ. Nổi bật nhất là các rối loạn thần kinh cơ. Các rối loạn tim mạch nhẹ hơn, các tại biến tim trầm trọng chỉ xảy ra khidùng liều rất cao (>60 g).

Nếu kèm theo uống rượu hoặc dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hay hydantoin, thì những dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc carbamazepine cấp tính có thể nặng thêm hoặc thay đổi.

Điều trị: gây nôn, rửa dạ dày để làm giảm hấp thu thuốc, làm giảm hấp thu thuốc bằng cách uống than hoạt.

Cần theo dõi các chức năng hô hấp, tim, huyết áp, nhiệt độ, phản xạ đồng tử, chức năng thận, bàng quang trong 1 số ngày.

Chống chỉ định:
Loạn chuyển hoá porphyrin cấp tính, quá mẫn với carbamazepine hoặc dị ứng với các thuốc có cấu trúc liên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, block nhĩ thất, người có tiền sử loạn tạo máu và suy tuỷ.

Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường bắt đầu xảy ra là các triệu chứng về thần kinh trung ương.

Thường gặp: chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất điều hoà, mệt mỏi, ngủ gà, chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, khô miệng, kích ứng trực tràng nếu dùng đạn trực tràng, thoát dịch dưới da, nổi ban và ngứa, tăng transaminase có hồi phục, khó điều tiết, nhìn một thành hai.

Ít gặp: nhức đầu, tăng bạch cầu, động tác bất thường, run, loạn vận động, loạn trương lực cơ, máy cơ, rung giật nhãn cầu.

Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tuỷ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, các tác dụng trên tim như block nhĩ thất và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành, nói khó, rối loạn vận nãhn, viêm thần kinh ngoại vi, dị cảm, viêm màng não vô khuẩn, chứng vú to ở nam, tăng tiết sữa, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng. hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm gan, giảm năng tuyến giáp, tăng kipid máu, loạn chuyển hoá porphyrin cấp, lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc trầm cảm, đau khớp, đau cơ, tăng cơn co giật, protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiệu niệu, đái rắt, bí đái, đục thuỷ tinh thể, viêm kết mạc, ù tai, tăng thính lực…

Thận trọng:
Người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc bệnh thận.

Tránh dùng đồng thời với thuôc ức chế IMAO.

Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp carbamazepine ở người động kinh.

Tương tác thuốc:
Tăng khả năng chuyển hoá của các enzym gan có thể làm giảm nồng độ carbamazepine trong máu ở trạng thái ổn định và làm tăng tốc độ chuyển hoá của primidon, phenytoin, ethosuximid, acid valproic và clonazepam.

Các thuốc khác như propoxyphen, troleandomycin và acid valproic và acid valproic có thể ức chế độ thanh thải carbamazepine và làm tăng nồng độ carbamazepine trong máu ở trạng thái ổn định.

Dùng đồng thời lithi với các carbamazepin có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ độc thần kinh, ngay cả khi nồng độ cả lithi và carbamazepine trong máu dưới mức gây độc.

Dùng đồng thời thuốc ức chế IMAO với carbamazepine đã gây cơn sốt cao, cơn tăng huyết áp, co giật nặng và tử vong, phải ngừng thuốc ức chế IMAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu liệu pháp carbamazepine, hoặc ngược lại.

Dược lực:
Carbamazepine là thuốc chống động kinh có liên quan hoá học với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Dược động học:
- Hấp thu: Carbamazepine được hấp thu tương đối chậm và gần như hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc gần như 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 – 78%, thuốc phân bố vào được vào dịch não tuỷ và nước bọt. Carbamazepine qua được nhau thai và bài tiết vào được sũa mẹ.

- Chuyển hoá: Carbamazepine chuyển hoá ở gan tạo thành carbamazepine 10,11- epoxid cũng có hoạt tính giống như hợp chất mẹ. Epoxid có thể gây độc thần kinh, đặc biệt khi dùng thuốc đồng thời với phenytoin hoặc phenobarbital. Epoxid chuyển hoá thành hợp chất bất hoạt và đào thải vào nước tiểu.

- Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không hoạt tính, chỉ có 3% carbamazepine bài tiết không thay đổi trong nước tiểu, 15% thuốc tìm thấy trong phân dưới dạng

Cách dùng:
Điều trị động kinh:

Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: bắt đầu uống 100 – 200 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày và cứ một tuần lại thêm 200 mg cho đến khi đạt được đáp ứng tối đa. Liều duy trì: dùng liều thấp có hiệu quả, thường từ 800 – 1200 mg/ngày.

Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: bắt đầu 200 mg/ngày chia làm 2 – 4 lần/ngày và cứ sau một tuần lại tăng thêm 100 mg.

Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi: bắt đầu 10 – 20 mg/kg/ngày, chia thành 2 hoặc 3 liều và cứ tăng liều dần sau mỗi tuần cho tới khi đạt được đáp ứng lâm sàng tối đa.

Điều trị đau do thần kinh và do trung ương: uống 100 mg/lần x 2 lần/ ngày, cách 3 ngày lại tăng một lần cho tới liều tối đa là 400 mg, 2 lần /ngày.

Điều trị viêm dây thần kinh tam thoa: uống 100 mg, 2 lần/ngày, cho một số người bệnh. Khi đã giảm đau được một số tuần, thì giảm dần liều.

Liều ở người cao tuổi: độ thanh thải carbamazepin ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì có thể càn phải thấp hơn.

Mô tả:


Bảo quản:
Phải bảo quản carbamazepine ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C.

Thuốc độc bảng B.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Carbamazepine tablet BP 200mg Carbamazepine tablet BP 200mgProduct description: Carbamazepine tablet BP 200mg : Ðộng kinh, đau thần kinh sinh ba, dự phòng cơn hưng trầm cảmGTMinimed Laboratories Pvt., Ltd GT2572


Carbamazepine tablet BP 200mg


Ðong kinh, dau than kinh sinh ba, du phong con hung tram cam
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212