Chỉ định:
Các đặc tính dược lý: Dược lực học: Kem K –GENLOZIN là sự kết hợp mới: Tác dụng kháng viêm của Betamethazol Propionate. Đặc biệt sự phối hợp của Kẽm Oxide làm tăng hiệu quả chống dị ứng của Betamethazol, tác dụng chống nấm của Clotrimazol, tác dụng kháng khuẩn kháng sinhcủa Gentamycin, tác dụng làm săn da và sát khuẩn của Kẽm oxide. Tác dụng của Kẽm oxide làm tăng hiệu quả chống dị ứng của Betamethazol. Tăng khả năng diệt nấm của Clotrimazol. Tăng khả năng diệt khuẩn của Gentamycin.Do đó khi dụng K
- Genlozin trong điều trị cho kết quả tốt hơn rất nhiều so với các thuốc chỉ có 3 hoạt chất. Ngoài ra, Kẽm oxide còn làm nhanh liền sẹo, lên da mới, chống vết thâm da. Dược động học: Kem K-Genlozin dung bôi ngoài da, thuốc có tác dụng tại chỗ. Chỉ định: Điều trị các loại nấm da, nấm chân, nấm bẹn. nấm thân, nước ăn chân. Điều trị viêm da có đáp ứng với Corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát: Viêm da do dị ứng: Eczema cấp và mạn, viêm da tróc vảy,mày đay, lở mép. Viêm da kèm sưng tấy nhiễm khuẩn. Các trường hợp nhiễm trùng da,vết thương sưng tấy. Tái tạo da, giúp nhanh liền sẹo, tránh để lại vết thâm sau điều trị.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc với nhóm Aminoglycoside, tai ngoài có thủng màng nhĩ.
Tương tác thuốc:
Làm giảm hoạt tính của Gentamycin: Calci, Sulfafurazol, Heprin, Sulfacetamid, Mg, Acetylcystein, Cloramphenicol, Actimomycin, Doxorubicin, Clindamycin. Betamethazol cảm ứng các Enzym ở gan tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng đồng thời Paracetamol liều cao và kéo dài. Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephadrin có thể làm tăng chuyển hóa của Corticosteroide và làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với Clotrimazol. Do vậy nên giảm liều Tacrolimus theo nhu cầu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rất hiếm như: Giảm sắc hồng cầu, nóng ban đỏ, rỉ dịch, ngứa, vẩy cá, nổi mề đay, dị ứng toàn thân, khi dùng trên da diện rộng, có băng ép kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, vạch da, hạt kê.
Chú ý đề phòng:
Dị ứng chéo trong nhóm Aminoglycosid. Tránh thoa lên trên diện rộng, băng ép, trẻ con.Phụ nữ có thai và cho con bú. Chưa có nghiên cứu nào cụ thể cho trường hợp phụ nữ có thai và cho con bú. Khuyến cáo không nên dùng hoặc chỉ dùng khi cần thiết.
Liều lượng:
Liều dùng, cách dùng: Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh: 2 lần/ngày vào sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn.
Bảo quản:
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát. Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ZINC OXIDE
Tên khác:
Thành phần:
Kẽm oxyd
Tác dụng:
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng với hắc ín than đá hoặc ichthammol để điều trị chàm. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng trong các thuốc bôi chống nắng.
Trong phần lớn các chế phẩm chứa kẽm oxyd còncó những chất khác như titan oxyd, bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru, ichthammol..., đặc biệt các chất mỡ có tính chất bít kín nên có thể dễ gây bội nhiễm. Một vài chất này có thể gây dị ứng.
Kẽm oxyd cũng còn là chất cơ sở để làm một số loại xi măng nha khoa. Khi trộn với acid phosphoric, kẽm oxyd tạo thành một vật liệu cứng mà thành phần chủ yếu là kẽm phosphat, vật liệu này trộn với dầu đinh hương hoặc eugenol dùng để hàn răng tạm thời.
Chỉ định:
Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như:
Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hoá, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang.
Điều trị hỗ trợ chàm (eczema).
Vết bỏng nông, không rộng.
cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
Trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy da đầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãn tĩnh mạch, ngứa.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với một hoặc nhiều thành phần của chế phẩm, đặc biệt với pyrazol.
Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp: các tá dược, bôm (nhựa thơm) Peru, lanolin có thể gây chàm tiếp xúc.
Dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm.
Thận trọng:
Trước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phải đảm bảo vô khuẩn vùng được bôi thuốc vì có thể bội nhiễm các vùng bị thuốc che phủ.
Một số chế phẩm không thích hợp với các tổn thương có tiết dịch.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Kẽm oxyd là thuốc bảo vệ da.
Dược động học:
Cách dùng:
Tổn thương trên da: sau khi khử khuẩn, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần một ngày. Có thể dùng một miếng gạc vô khuẩn che lên.
Chàm, nhất là chàm bị lichen hoá: bôi một lớp dày chế phẩm (hồ nước) có chứa ichthammol, kẽm oxyd, glycerol lên vùng tổn thương, 2 - 3 lần một ngày.
Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ: bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd, bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậu môn, ngày 2 - 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. nếu sau 7 - 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiện bệnh ác tính.
Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sau phẫu thuật giãn tĩnh mạch: bôi phủ vết thương bằng chế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm. Bảo quản thuốc mỡ ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng