Opetacid

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-1080-06
Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần: Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide
Dạng bào chế: Viên nén nhai
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 4 viên nén nhai
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm OPV
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Ðiều trị ngắn hạn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá và giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng và co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật. Cũng có tác dụng giảm đau bụng ở trẻ em.

Chống chỉ định:
Glaucoma góc đóng. Tắc liệt ruột, hẹp môn vị.

Tương tác thuốc:
Không dùng với tetracycline

Tác dụng ngoại y (phụ):
Ðôi khi: mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu.

Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Liều lượng:

- Loét đường tiêu hoá và viêm dạ dày: 2-4 viên mỗi 4 giờ.
- Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: MAGNESIUM HYDROXIDE

Tên khác:
Magnesi hydroxyd

Thành phần:
Magnesi hydroxide

Tác dụng:
magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.

Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.

Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.

Chỉ định:
Thuốc được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thúc đẩy liền loét. Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày thực quản).

Quá liều:
Gây ỉa chảy do tác dụng của muối magnesi hoà tan trên đường ruột.

Chống chỉ định:
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).

các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.

Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).

Tác dụng phụ:
Thường gặp: miệng đắng chát, ỉa chảy khi dùng quá liều.

Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.

Thận trọng:
Các antacid chứa magnesi hydroxyd thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình, khi dùng liều nhấưc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.

Ở người bệnh suy thận nặngm đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.

Tương tác thuốc:
Thuốc làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hoá, hoặc do có sự gắn kết với chúng.

Giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethcin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm.

Các thuốc bị tăng tác dụng: amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).

Dược lực:
Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.

Dược động học:
Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Cách dùng:
Cách dùng: thuốc chốgn acid được dùgn theo đường uống, viên thuốc phải nhai kỹ trước khi nuốt.

Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 - 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùgn thuốc trong khoảng từ 4 - 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền.

Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.

Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ.

Liều lượng:

Magnesi hydroxyd để chống acid từ 300 - 600 mg cho 1 ngày, tác dụng tẩy nhẹ: 2 - 4 g.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ 20 - 35 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Opetacid OpetacidProduct description: Opetacid : Ðiều trị ngắn hạn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá và giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng và co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật. Cũng có tác dụng giảm đau bụng ở trẻ em.GTCông ty TNHH Dược phẩm OPV GT22176


Opetacid


Ðieu tri ngan han va dai han cac chung loet duong tieu hoa va giam do tang tiet acid, tang van dong da day, ruot bi kich ung va co that, day hoi kho tieu, viem da day, o chua, viem ta trang, viem thuc quan, thoat vi khe, che do an khong thich hop, nhiem doc alcool, dau sau phau thuat. Cung co tac dung giam dau bung o tre em.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212