Darinol 300

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-2049-06
Nhóm dược lý: Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Thành phần: Allopurinol
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 1 lọ x 100 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Bệnh gút mãn tính, tăng acid uric-huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc hóa trị các bệnh tăng bạch cầu và ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.

Chống chỉ định:
Dị ứng với Allopurinol. Phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Không được kết hợp với xanturic.

Tương tác thuốc:
Amoxicillin hay ampicillin. Chlorpropamide.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng men gan, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.

Chú ý đề phòng:

- Nên uống nhiều nước.
- Ngưng thuốc nếu thấy nổi mẩn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.

Liều lượng:
Uống sau các bữa ăn.
- Bệnh gút, các chứng tăng acid uric-huyết tối thiểu cho người lớn: 100 mg, trung bình: 200
- 400 mg, chia 2
- 4 lần, bệnh nặng: 600
- 800 mg/24 giờ.
- Bệnh ung thư 600
- 800 mg/ngày, từng đợt 2
- 3 ngày.
- Vẩy nến 100
- 400 mg/ngày, chia 3
- 4 lần. Trẻ 6
- 15 tuổi: 100 mg x 3 lần. Dưới 6 tuổi: 50 mg x 3 lần hay 8 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ALLOPURINOL

Tên khác:


Thành phần:
Allopurinol

Tác dụng:
Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric máu chủ yếu do ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, vì vậy ít gây sỏi thận và cơn đau thận hơn.

Cơ chế tác dụng của allopurinol: thuốc ức chế enzym xanthinoxydase, là enzym có vai trò chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric, nhờ đó mà giảm nồng độ acid uric máu.

Chỉ định:
Bệnh gút mãn tính, tăng acid uric-huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc hóa trị các bệnh tăng bạch cầu & ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Dị ứng với Allopurinol. Phụ nữ đang mang thai & cho con bú. Không được kết hợp với xanturic.

Tác dụng phụ:
Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng men gan, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.

Thận trọng:
Nên uống nhiều nước. Ngưng thuốc nếu thấy nổi mẩn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.

Tương tác thuốc:
Tránh dùng allopurinol cho những bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc. Allopurinol có thể làm bùng phát bệnh viêm khớp gút trong khi mức acid uric huyết đang bước đầu được điều chỉnh, do đó, cần dùng đồng thời COLCHICINE để ngăn ngừa những cơn bùng phát này. Không bắt đầu dùng allopurinol trong khi viêm hoạt động vì thuốc có thể làm nặng và kéo dài cơn viêm khớp gút cấp. Bệnh nhân đang uống đồng thời PURINETHOL hay IMURAN cần giảm liều các thuốc này. Nguy cơ phát ban trên da tăng ở những bệnh nhân đang uống ampicillin và amoxicillin (AMOXIL). Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan dị ứng trầm trọng có thể tử vong. Chán ăn và ngứa là những dấu hiệu của nhiễm độc gan. Nguy cơ của phản ứng này tăng ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân bị suy thận cần giảm liều. Allopurinol được dùng ở trẻ em trong điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.

Dược lực:
Allopurinol được dùng để làm giảm acid uric huyết. Acid uric là sản phẩm giáng hóa các purin trong thức ăn. Acid uric tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây viêm gút. Acid uric huyết tăng cũng có thể gây bệnh thận và sỏi thận. Allopurinol được dùng để ngăn ngừa sỏi thận do acid uric và ngăn ngừa cơn viêm khớp gút cấp.

Dược động học:
- Hấp thu: Allopurinol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu háo. Đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.

- Phân bố: Thuốc ít liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6 l/kg.

- Chuyển hoá: Allopurinol chuyển hoá thành oxypurinol còn hoạt tính.

- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá, thời gian bán thải khoảng 1 giờ (oxypurinol là 18-20 giờ).

Cách dùng:
Uống sau các bữa ăn. Bệnh gút, các chứng tăng acid uric-huyết tối thiểu cho người lớn: 100mg, trung bình: 200-400mg, chia 2-4 lần, bệnh nặng: 600-800mg/24 giờ. Bệnh ung thư 600-800mg/ngày, từng đợt 2-3 ngày. Vẩy nến 100-400mg/ngày, chia 3-4 lần. Trẻ 6-15 tuổi: 100mg x 3 lần. Dưới 6 tuổi: 50 mg x 3 lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Darinol 300 Darinol 300Product description: Darinol 300 : Bệnh gút mãn tính, tăng acid uric-huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc hóa trị các bệnh tăng bạch cầu và ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.GTCông ty cổ phần Dược DANAPHA GT22097


Darinol 300


Benh gut man tinh, tang acid uric-huyet thu phat hay do xa tri hoac hoa tri cac benh tang bach cau va ung thu. Benh soi than, vay nen.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212