Thémaxtene

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-3186-07
Nhóm dược lý: Thuốc chống dị ứng...
Thành phần: Alimemazine tartrat
Dạng bào chế: Sirô
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 90ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời).
- Dị ứng: viêm mũi theo mùa hoặc không theo mùa, viêm kết mạc, mề đay.
- Ho khan gây khó chịu, nhất là ho về đêm.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với kháng histamine, tiền sử bị giảm bạch cầu hạt do phenothiazine, bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc đóng.

Tương tác thuốc:

- Không nên phối hợp với rượu, sultopride.
- Thận trọng khi dùng với: các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, atropine.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, giảm trí nhớ, mất điều hoà vận động, run rẩy, ảo giác, phản ứng quá mẫn, Giảm tiểu cầu, bạch cầu, Thiếu máu huyết giải.

Chú ý đề phòng:

- Người lớn tuổi: cần giảm liều.
- Bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận, người lái xe hoặc đang vận hành máy móc không dùng.

Liều lượng:
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em > 12 tháng.
- Kháng histamin, trị ho: điều trị ngắn hạn dùng tối đa 4 lần/ngày. Người lớn 10
- 20 mL xirô/lần; trẻ > 12 tháng 0,25
- 0,5 mL xirô/kg/lần.
- Mất ngủ: uống trước khi đi ngủ; người lớn 10
- 40 mL xirô; trẻ > 3 tuổi 0,5
- 1 mL xirô/kg.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ALIMEMAZINE

Tên khác:
Alimemazin

Thành phần:
Alimemazine tartrat

Tác dụng:
Alimemazine có tác dụng kháng histamin, an thần như clopromazin. Thuốc còn có tác dụng làm dịu, điều hoà thần kinh thực vật, kháng cholinergic.

Thuốc có tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa.

Alimemazine còn có tác dụng làm giảm các cơn co thắt đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng, ức chế tác dụng co mạch của histamin, ức chế bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.

Thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương làm an dịu, giảm sự tỉnh táo.

Thuốc có tác dụng kháng cholinergic nên có tác dụng tốt để chống nôn, chống say tàu xe.

Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các trường hợp: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa). Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng). Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em. Nôn thường xuyên ở trẻ em.

Quá liều:
Dùng liều cao kéo dài trên 1 tháng có thể gặp các tác dụng giống kháng histamin H1 , có hội chứng Parkinson.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với alimemazin hoặc với các dẫn chất phenothiazin. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.

Tác dụng phụ:
Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.

Hiếm gặp : mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

Thận trọng:
Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp thế đứng, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc:
Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium ngăn cản sự hấp thu alimemazin.

Dược lực:
Alimemazine là thuốc kháng histamin thuộc nhóm dẫn chất phenothiazin.

Dược động học:


Cách dùng:
Người lớn, uống 2,5 mg/lần x 4 lần /24h. Có thể uống viên chậm 5 mg/lần x 2 lần/24h. Trẻ em liều thấp hơn, tuỳ thuộc tuổi.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản viên nén trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Thémaxtene ThémaxteneProduct description: Thémaxtene : - Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời). - Dị ứng: viêm mũi theo mùa hoặc không theo mùa, viêm kết mạc, mề đay. - Ho khan gây khó chịu, nhất là ho về đêm.GTCông ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha GT22084


Themaxtene


- Mat ngu (thinh thoang hoac tam thoi). - Di ung: viem mui theo mua hoac khong theo mua, viem ket mac, me day. - Ho khan gay kho chiu, nhat la ho ve dem.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212