Vitamin K 5mg/ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-3501-05
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Vitamin K
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100ống 1ml dung dịch tiêm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Ðiều trị chảy máu hay đe dọa chảy máu.
- Giải độc chất kháng đông coumarin.
- Ðiều trị chảy máu trước sanh và dự phòng thiếu Vitamin K ở trẻ sơ sinh khi không dùng được đường uống.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Trẻ sơ sinh, nhất là sinh thiếu tháng.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Tiêm IV quá nhanh gây đỏ mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co thắt động mạch ngoại vi.

Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai. Bệnh gan.

Liều lượng:
Tiêm:
- Người lớn: thuốc giải độc cho thuốc kháng đông máu chảy máu trầm trọng: 10
- 20 mg tiêm IV, 3 giờ sau nếu chưa đáp ứng lặp lại liều trên, tối đa 40 mg/24 giờ. + Chảy máu ít nghiêm trọng hơn: 10
- 20 mg tiêm IM, lặp lại sau 8
- 12 giờ nếu chưa đáp ứng. + Các chỉ định khác 10
- 20 mg nếu cần.
- Trẻ em 5
- 10 mg. Sơ sinh dự phòng 1 mg tiêm IM, điều trị IM 1 mg, nhắc lại sau 8 giờ.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN K

Tên khác:
Phytonadion

Thành phần:
Phytonadione

Tác dụng:
Bình thường,vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Trường hợp thiếu vitamin K vừa phải do hấp thu kém, tắc mật, hoặc do dùng thuốc kháng sinh, cần uống 10-20 mg/ ngày.

Trường hợp thiếu vitamin K nghiêm trọng do tắc mật hoặc do tạng xuất huyết, cần tiêm vitamin K với liều 10-20 mg/ngày.

Khi tắc mật, vitamin K không được hấp thu tốt do đó nồng độ các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K sẽ giảm (các yếu tố II, VII, IX và X) nên gây ra xuất huyết.

Vitamin K là một thành phần quan trọng của hệ enzym gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X, và các protein C và protein S.

khi điều trị các thuốc chống đông kiểu coumarin, vitamin K bị đẩy ra khỏi hệ enzym này, làm giảm sự sản xuất các yếu tố đông máu. Vì đây là kiểu thay thế cạnh tranh nên nồng độ cao vitamin K có thể hồi phục lại sự sản sinh ra các yếu tố đông máu. Do đó vitamin K1 là một thuốc giải độc khi dùng quá liều warrfarin hoặc các thuốc chống đông kiểu coumarin.

Chỉ định:


Quá liều:
Vitamin K có thể kháng nhất thời các chất chống đông ức chế prothrombin, đặc biệt khi dùng liều lớn vitamin K. Nếu đã dùng liều tương đối lớn vitamin K thì có thể phải dùng liều thuốc chống đông ức chế prothrombin lớn hơn liều bình thường một ít, hoặc dùng một chất tác dụng theo cơ chế khác như heparin natri.

Chống chỉ định:
Dị ứng với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:
Rất hiếm: hiện tượng phản vệ khi dùng tiêm. Kích ứng tại chỗ tiêm, ít gặp khi tiêm lượng nhỏ.

Thận trọng:
Vitamin K có thể gây tan huyết ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm suy giảm chức năng gan.

Liều dùng cho tre sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngày đầu khi mới chào đời, vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.

Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.

Tương tác thuốc:
Vitamin K đối kháng với tác dụng của thuốc chống đông máu nhóm coumarin.

Dược lực:
Phytonadion là loại thuốc vitamin thuộc nhóm K.

Dược động học:
Sinh khả dụng của vitamin K1 sau khi tiêm bắp là khoảng 50%. Tuy nhiên không được tiêm bắp nếu có nguy cơ cao về xuất huyết. Có sự khác biệt lớn về nồng độ trong huyết tương giữa các cá thể sau khi tiêm bắp. Thể tích phân bố là 5 lít. Thời gian bán thải trong huyết tương là 1,5-3 giờ.

Sau khi chuyển hoá, vitamin K1 liên kết với acid glucuronic và thải trừ qua mật và nước tiểu.

Cách dùng:


Mô tả:


Bảo quản:
Vitamin K cần tránh ánh sáng, bảo quản dưới 30 độ C. Không được bảo quản lạnh thuốc tiêm vitamin K. Không được dùng thuốc tiêm đã bị tách pha hoặc có xuất hiện các giọt dầu.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Vitamin K 5mg/ml Vitamin K 5mg/mlProduct description: Vitamin K 5mg/ml : - Ðiều trị chảy máu hay đe dọa chảy máu. - Giải độc chất kháng đông coumarin. - Ðiều trị chảy máu trước sanh và dự phòng thiếu Vitamin K ở trẻ sơ sinh khi không dùng được đường uống.GTCông ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) GT20429


Vitamin K 5mg/ml


- Ðieu tri chay mau hay de doa chay mau. - Giai doc chat khang dong coumarin. - Ðieu tri chay mau truoc sanh va du phong thieu Vitamin K o tre so sinh khi khong dung duoc duong uong.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212