Envit Q10

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: 8366/QLDKD
Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch
Thành phần: Ubidecarenone
Dạng bào chế: Viên nén 30mg
Quy cách đóng gói: Hộp 40 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint - Stock Co.
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Dùng điều trị hỗ trợ:
- Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim
- Các triệu chứng đau thắt ngực,
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:
- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân.
- Bệnh tiêu quanh răng.

Chống chỉ định:
Không dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú.

Tương tác thuốc:
Coenzym Q10 có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycoside trợ tim và nitrate. Thuốc làm tăng tác dụng chống ôxy hóa của vitamin E. Thuốc có thể làm kéo dài thời gian tác dụng giảm huyết áp của enalapril và nitrendipine. Coenzym Q10 có tác dụng đồng vận với L
- Carnitin trong quá trình chuyển hóa và tuần hoàn. Thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic bêta, kìm hãm tác dụng chống đông của warpharin. Coenzym Q10 còn làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm antracycline.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc thường được dung nạp tốt. Hiếm khi xuất hiện các triệu chứng của các tác dụng không mong muốn (khoảng 1,4%) như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất cảm giác khi ăn, đỏ da. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

- Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú.

Liều lượng:

- Điều trị hỗ trợ trong bệnh thuộc hệ tuần hoàn: 60 – 180 mg (2 – 6 viên)/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Vữa xơ động mạch: 30 – 300 mg (1 – 10 viên)/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất: 60 – 120 mg (2 – 4 viên)/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Thuốc cần được uống ngay sau khi ăn: Coemzym Q10 có thể dùng lâu dài. Hiệu quả lâm sàng thường được thấy sau chu kỳ điều trị dài ngày (nhiều tuần, nhiều tháng). Sau khi dúng dài ngày, không nên dừng đột ngột nếu không hỏi ý kiến của bác sỹ.

Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ đến 25 độ C, tránh ánh sáng và ẩm. Tránh xa tầm tay của trẻ em.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: UBIDECARENONE

Tên khác:


Thành phần:
Ubidecarenone;Coenzyme Q10

Tác dụng:
Dùng điều trị hỗ trợ:

- Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim

- Các triệu chứng đau thắt ngực,

- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực

Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:

- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.

- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.

- Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân.

- Bệnh tiêu quanh răng.

Chỉ định:
Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Ðến nay, không có chống chỉ định nào đối với Ubidecarenone

Tác dụng phụ:
Trên hệ tiêu hóa:

Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.

Quá mẫn:

Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.

Thận trọng:
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Khả năng sinh quái thai của Ubidecarenone chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, độ an toàn của Ubidecarenone trong thời gian mang thai chưa được xác định.

Tương tác thuốc:
Chưa có báo cáo nào ghi nhận Ubidecarenone tương tác với các thuốc khác một cách đáng kể về mặt lâm sàng.

Viên nén Ubidecarenone được bao đường và tính tương kỵ của nó chưa được ghi nhận.

Dược lực:
Ubidecarenone được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo. Sau đó, Cooly và Folkers cùng các cộng sự đã chứng minh hoạt tính của Ubidecarenone suy giảm trong cơ tim người bị bệnh tim. Ubidecarenone (CoQ10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của CoQ10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Ubidecarenone trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.

Dược động học:


Cách dùng:
Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên (10mg Ubidecarenone) x 3lần/ngày sau các bữa ăn chính.

Mô tả:


Bảo quản:
Do đặc tính vật lý (điểm nóng chảy của hoạt chất khoảng 48 độ C), viên nén Ubidecarenone phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh ẩm.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Envit Q10 Envit Q10Product description: Envit Q10 : Dùng điều trị hỗ trợ: - Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim - Các triệu chứng đau thắt ngực, - Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong: - Phòng và điều trị vữa xơ động mạch. - Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi. - Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân. - Bệnh tiêu quanh răng.GTPharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint - Stock Co. GT19950


Envit Q10


Dung dieu tri ho tro: - Bo xung nang luong cho co, Dac biet cho benh co tim - Cac trieu chung dau that nguc, - Thieu nang tuan hoan, benh thieu mau o tim, tang huyet ap dong mach, chung loan nhip di kem thieu nang tuan hoan, hoi hop, danh trong nguc Ngoai ra, thuoc con duoc dung trong: - Phong va dieu tri vua xo dong mach. - Hoi chung met moi keo dai, suy giam kha nang hoat dong the chat do thieu hut coenzym Q10, dac biet o nguoi cao tuoi. - Giup phu nu keo dai tuoi thanh xuan. - Benh tieu quanh rang.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212