Uronal SR

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-0300-06
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư...
Thành phần: Tamsulosin
Dạng bào chế: Viên nén giải phóng chậm-0,2mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Kyung Dong Pharm Co., Ltd
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:


Chống chỉ định:


Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:


Liều lượng:


Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TAMSULOSIN

Tên khác:
Tamsulosin HCl

Thành phần:
Tamsulosin hydrochloride

Tác dụng:
Tamsulosin ức chế Alpha này có thể dùng điều trị u lành tiền liệt tuyến ở bệnh nhân không bị cao huyết áp đi kèm.Tamsulosin ức chế alpha gây giảm áp bằng cách ức chế thụ thể alpha ở cơ trơn của mạch máu ngoại biên tại khắp các mô cơ thể. Thụ thể alpha là một bộ phận của hệ giao cảm, giống như thụ thể bêta. Tuy nhiên, thụ thể alpha lại gây co mạch ngoại biên. Do đó, ức chế alpha sẽ gây dãn mạch và từ đó giảm áp.



Chỉ định:
Điều trị hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

Quá liều:


Chống chỉ định:
Suy gan nặng.

Tiền sử quá mẫn với Tamsulosin HCl hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.



Tác dụng phụ:
Đau đầu, nhiễm trùng, suy nhược, đau lưng, đau ngực, choáng váng, lơ mơ, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục (libido), viêm mũi, viêm hầu họng, ho nhiều, viêm xoang, tiêu chảy, buồn nôn, bệnh răng miệng, bất thường trong xuất tinh, mờ mắt

Thận trọng:
- Ung thư tuyến tiền liệt và hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt có cùng triệu chứng và thường tồn tại đồng thời. Do đó, bệnh nhân cần được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị với Tamsulosin để loại trừ khả năng bị ung thư tuyến tiền liệt.

- Dùng Tamsulosin có thể xuất hiện các triệu chứng của hạ huyết áp thế đứng (choáng váng, chóng mặt).

- Như các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic khác, Tamsulosin HCl có nguy cơ gây bất tỉnh ở một số bệnh nhân. Bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ này.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân khi điều trị với tamsulosin HCl cần được thông báo về một số triệu chứng liên quan đến hạ huyết áp thế đứng như choáng váng và nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:
- Thuốc kháng thụ thể alpha-adrenergic: tác động hiệp lực. Không nên dùng chung tamsulosin HCl với các thuốc kháng thụ thể alpha-adrenergic khác.

- Cimetidin: Tăng nồng độ tamsulosin HCl trong huyết tương. Dùng tamsulosin HCl với cimetidin phải hết sức thận trọng, đặc biệt khi sử dụng liều cao hơn 0,4 mg.

- Warfarin: nghiên cứu in vitro và in vivo về tương tác thuốc giữa tamsulosin HCl và warfarin vẫn chưa đi đến kết luận. Cần hết sức thận trọng khi dùng chung tamsulosin HCl với warfarin.

- Nifedipin, Atenolol, Enalapril: Không thay đổi huyết áp hoặc nhịp tim nên không cần chỉnh liều.

- Digoxin và theophyllin: Không thay đổi dược động học của digoxin và theophyllin nên không cần chỉnh liều.

- Furosemid: Giảm nồng độ Tamsulosin HCl trong huyết tương.

Dược lực:
Tamsulosin HCl là dẫn chất của sulfamoyl phenethylamin.

Tamsulosin HCl là chất đối kháng thụ thể alpha1, có tác dụng chọn lọc trên thụ thể alpha 1 ở tuyến tiền liệt của người. Khoảng 70% các thụ thể alpha 1 ở tuyến tiền liệt của người là thụ thể alpha 1A.

Tế bào cơ trơn được điều khiển bằng cách kích thích thụ thể alpha 1 của hệ thần kinh giao cảm, vốn có rất nhiều ở tuyến tiền liệt, nang tuyến, đường niệu và cổ bàng quang. Khi những thụ thể này bị khóa lại sẽ giải phóng các cơ trơn ở tuyến tiền liệt và cổ bàng quang khỏi trạng thái kích thích, kết quả là tăng tốc độ chảy của nước tiểu và giảm bớt hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

Dược động học:
Tamsulosin HCl được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Mức độ và tỉ lệ hấp thu giảm bởi thức ăn. Khoảng 99% Tamsulosin HCl gắn với protein huyết tương. Khi dùng Tamsulosin HCl dạng phóng thích có kiểm soát, nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau 6 giờ dùng thuốc đơn liều và thời gian bán hủy biểu kiến khoảng từ 10 đến 15 giờ. Thuốc chuyển hóa chậm ở gan do cytochrome P450 isoenzymes CYP2D6 và CYP3A4, đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa và một phần dưới dạng không đổi.

Cách dùng:
Đường uống.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Uronal SR Uronal SRProduct description: Uronal SR : GTKyung Dong Pharm Co., Ltd GT18107


Uronal SR


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212