Actifed tablet

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-8147-04
Nhóm dược lý: Thuốc TD trên đường hô hấp
Thành phần: Pseudoephedrine, Triprolidine
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 12 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Glaxo Wellcome GmbH & Co
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Viêm mũi dị ứng, sung huyết mũi, cảm lạnh hoặc cúm.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc. Đang dùng IMAO, tăng huyết áp nặng, bệnh mạch vành nghiêm trọng.

Tương tác thuốc:
Thuốc chống sung huyết, chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giảm ngon miệng, amphetamine, thuốc hạ huyết áp, chống loạn nhịp, metoclopramide, rượu, thuốc an thần. Furazolidone.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Kích thích hay ức chế TKTW, ngầy ngật, rối loạn giấc ngủ, ảo giác (hiếm). Nổi mẩn, nhanh nhịp tim, khô miệng, mũi và họng. Bí tiểu. Rối loạn tiêu hoá.

Chú ý đề phòng:
Đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh tim, cường giáp, tăng nhãn áp, phì đại tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo. Bệnh gan. Lái xe hay vận hành máy. Có thai.

Liều lượng:

- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 10 ml.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: 5 ml.
- Trẻ 2 – 5 tuổi: 2,5 ml.
- Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 1,25 ml. Uống 3 lần/ngày.

Bảo quản:
Dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRIPROLIDINE

Tên khác:
Triprolidin

Thành phần:
Triprolidine hydrochloride

Tác dụng:
Triprolidin được dùng theo đường uống để điều trị triệu chứng một số bệnh dị ứng và thường được phối hợp với một số thuốc khác để điều trị ho, cảm lạnh. Ngoài ra thuốc cũng được dùng tại chỗ ngoài da, tuy nhiên có nguy cơ gây mẫn cảm.

Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng của dị ứng như mày đay, viêm mũi dị ứng, ngứa. Triprolidin và pseudoephedrin hydroclorid thường được kết hợp để điều trị viêm mũi. Triprolidin cũng có mặt trong nhiều chế phẩm chữa triệu chứng ho và cảm lạnh.

Quá liều:
Các triệu chứng của quá liều là các triệu chứng hệ thần kinh trung ương bị ức chế hoặc bị kích thích, huyết áp hạ rất thấp, khó thở, co giật, mất ý thức, rất khô ở miệng, mũi, họng.



Xử trí: Ngừng dùng thuốc ngay.



Nếu có thể: gây nôn, uống than hoạt.



Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chống chỉ định:
Dị ứng với triprolidin hoặc với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.



Cơn hen cấp.



Glôcôm góc đóng.



Đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase hoặc mới ngừng dùng thuốc này chưa được hai tuần (nếu dùng triprolidin phối hợp với pseudoephedrin).



Trẻ em dưới 4 tháng tuổi.



Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR > 1/100:



Toàn thân: Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, phối hợp kém.



It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100



Mắt: Nhìn mờ.



Tiết niệu: Bí tiểu tiện, tiểu tiện ít.



Tiêu hoá: Khô miệng, mũi, họng.



Toàn thân: Cảm giác tức ngực.



Các tác dụng này là do tác dụng kháng muscarinic của thuốc.



Hiếm gặp, ADR < 1/1000



Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.



Huyết áp: Tụt huyết áp tư thế.



Thính giác: Ù tai.



Toàn thân: Phản ứng dị ứng và miễn dịch chéo với các thuốc khác.



Hệ thần kinh trung ương: Hưng cảm, bị kích thích, nhất là ở trẻ nhỏ gây mất ngủ, quấy khóc, tim nhanh, run đầu chi, co giật. Làm xuất hiện cơn động kinh ở người có tổn thương khu trú trên vỏ não.



Hướng dẫn xử trí ADR



Uống nhiều nước hoặc ngậm đá, ngậm kẹo để làm giảm khô miệng.



Cà phê hoặc chè làm giảm chứng buồn ngủ.



Ngừng thuốc hoặc thay bằng các thuốc kháng histamin thế hệ 2 nếu các triệu chứng nặng và kéo dài.

Thận trọng:
Cần thận trọng khi dùng triprolidin cho người bị suy gan nặng do nguy cơ tăng gây buồn ngủ.



Cần thận trọng khi dùng triprolidin cho người bị suy thận và phải giảm liều.



Do có tác dụng kháng muscarin nên cần phải thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện, glôcôm góc đóng và hẹp môn vị tá tràng.



Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị động kinh do đôi khi gây co giật. Cần tránh uống rượu khi dùng thuốc vì làm tăng buồn ngủ.



Trẻ nhỏ và người trên 60 tuổi dễ bị các tác dụng phụ của thuốc (ức chế thần kinh trung ương và hạ huyết áp) và các triệu chứng thường nặng hơn nên khi dùng phải thận trọng.



Cần thận trọng khi dùng dạng phối hợp triprolidin với pseudoephedrin cho người tăng huyết áp, có bệnh tim, cường giáp, đái tháo đường, gây mê bằng thuốc mê halogen bay hơi.



Thuốc có tác dụng gây ngủ nên ảnh hưởng đến người điều khiển xe, vận hành máy …



Phải ngừng uống triprolidin 4 ngày trước khi làm phản ứng dị ứng bì.



Thời kỳ mang thai



Không thấy có dị dạng thai hoặc độc lên thai ở một số phụ nữ mang thai dùng triprolidin. Tuy nhiên dữ liệu về tác dụng của thuốc trên phụ nữ mang thai còn ít, chưa đủ để kết luận.



Thời kỳ cho con bú



Thuốc được bài tiết qua sữa; nồng độ thuốc trong sữa xấp xỉ nồng độ trong huyết tương. Không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thì phải ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc:
Triprolidin cũng như các thuốc kháng histamin khác, đều làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, các barbituric, thuốc ngủ, các opioid, các thuốc an thần và thuốc liệt thần kinh. Không dùng đồng thời các thuốc này với triprolidin.



Các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) có thể làm tăng tác dụng kháng muscarin của triprodilin và của thuốc kháng histamin khác.



Thuốc kháng histamin như triprodilin có tác dụng hiệp đồng với các thuốc kháng muscarin như atropin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các hợp chất tương tự.



5-HTP, GABA, lá cỏ ban, melatonin, cây nữ lang làm tăng tác dụng gây ngủ của triprolidin. Cần thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này.

Dược lực:
Triprolidin hydroclorid, một dẫn chất của propylamin, là một thuốc kháng histamin thế hệ 1. Triprolidin ức chế tác dụng của histamin do ức chế thụ thể H1, cũng có tác dụng gây buồn ngủ nhẹ và kháng muscarin.





Dược động học:
Sau khi uống, thuốc được hấp thu ở ống tiêu hóa và chuyển hóa ở gan, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Tác dụng xuất hiện 15 đến 60 phút sau khi uống thuốc và kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Một nửa liều uống vào được carboxyl hóa và được đào thải theo nước tiểu. Nửa đời của thuốc là 3 - 5 giờ hoặc hơn. Thuốc qua phân bố vào sữa mẹ.

Cách dùng:
Phải uống thuốc lúc no để giảm kích thích lên ống tiêu hóa.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Actifed tablet Actifed tabletProduct description: Actifed tablet : Viêm mũi dị ứng, sung huyết mũi, cảm lạnh hoặc cúm.GTGlaxo Wellcome GmbH & Co GT16016


Actifed tablet


Viem mui di ung, sung huyet mui, cam lanh hoac cum.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212