Ut7W
\!
saịnodiuvog x 1qu
(Btuom amlns UiouuliiaN)
'Ịul 'IIHNOOÀ
aunnwxaonm 0an m suonnu ooa
N! 38.LAVl N11 1! a
wn %… dùm
:oeu mununa
x:wa …
=… n mu …
>IGSI`°N niA
om iem 00 m… 0 Innb ou
Duo oc dơn nl … uun hue
lai… utm Wu '°W unu. Iu ma
um … m 1… ơn Mn
mmũuủsu upeuonummmx
=… Hu »… Iu '0ud Buu NI '! MI
'Inu unn 'hmu nm 'wlo un Iuoue 'qu …
… munnuụu B…D … WM WIMIlDN
mua |w ; Euq …
ruwd uwu
6uọ og x 1mz
“VƯW m^°°^ WWW mumamwm
(Bmom ewuns U!°!UJIỊỊGN)
“l“l 'lllắN ,
ẵfi'l 380.436 SNOMDIWJSNI
SNM NVdWOỐJV 3HJ GV3UẢ'IW
NẵUẵGTNJ do HDVỂU #0 .mo 433)!
unA ; ãqu Jllul
a.oc MM úmm
I…wwwdwu u: llllllld
umltn ucnlnuuumpl ỊO IUIGI
Ilqu :lhOdd
mdnd uu uuuị ns =uonmnumi
JIW '.lWl 'Il' 'Iouucltllolliíllũll
'oBlnon 'nnnlqpuuunu 'luonlollwl
8… amllmmaou :- nums un…ntnu
rculuuou (uu ;) nmode unna
:uomndwng
unM
'…rWị-ncu
II"UJ mùmcu hm
seinoduzvosxwz
… BNỈIOADIJA
(B…om awuns UỊOỊ…lỊiaN)
`Ịul 1IlEINOOÀ
Bmp uondụosud xa
ếc
/
, U h-t ẫẳ
"“ Ễ ffl' ẵ
c: Ề `;
`(mx E
;s ,, °“
7. \:
tO-’ẫ (Ế
cc ~ .1
G 0— ,_g
9_4< `Ễ
Ổ G 3
vvnf~n~—n›ơa l… . …
{ °oq -iịnqỉiuoa pãuntg)
ymnv ln;
)
-,_
93.13
,. ,.…ịnẹ
Á
-n…vna uu
YOONETIL lni.
(Netilmicin sulfate 100mg)
2mL x 50Ampoules
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Đe xa tầm tay trẻ em
Rx thuốc bán theo đơn YOONETIL
[Thânh phần] Mỗi ống 2 ml có chứa:
Netilmicỉn Sulfat tương dương Netihnicin .............. 100 mg
Tả dược: Natri pyrosulfit, natri sulfit, disodium edetat, methyl parahydroxybenzoat, propyl
parahydroxybenzoat, Natri sulfat, Nước pha tiêm.
[Dược lực học]
Netilmicỉn là một aminoglycosid bán tổng hợp, có tảo dụng diệt khuẩn nhanh, phổ khảng
khuẩn tương tự gentamicin sulfat, nhưng có thế ít gây độc cho tai và thận hơn ở người cần phải
diếu trị lâu trên 10 ngảy. Hiệu quả diệt khuẩn của aminoglycosid oảng lớn khi nồng độ kháng sinh
cảng cao. Do có hiệu quả hậu khảng sinh nên hoạt tính diệt khuấn vẫn còn duy trì sau khi nổng độ
trong huyết tương đã giảm xuống dưới MIC (nồng độ ức chế tối thiếu); khoảng thời gian có hiệu
quả nảy phụ thuộc nồng độ. Đó là đặc tính giải thích cho liệu phảp tống lỉếu aminoglycosid đưa
một lần trong ngảy.
Cơ chế tảo dụng: Aminoglycosid ức chế sinh tổng hợp protein vùa vi khuẳn do cố định và thụ
thể đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S ribosom dẫn đến dịch mã sai. Do dịch mã sai, vi khuẩn không
tổng hợp được protein không có chức năng sinh học lảm cho vi khuẩn chết.
Phổ tảo dụng tương tự gentamicin: Có tảo dụng vởi hầu hết các Enterobacteriaceae vả cảc vi
khuẩn Gram âm ưa khi bao gồm E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indo dương tính, Citrobacter,
Enterobacter, Klebsiella, Provỉdencia vả Serratz'a spp; các chủng Acinetobacter vả Pseudomonas
còn nhạy cảm. Thuốc có tảo dụng tối với một số vi khuẩn Gram dương, không có hoạt tính chống
vi khuẩn kị khí. Thuốc có tảo dụng cả với tụ cầu sinh ra penicilinase kể cả cảo chùng khảng
methicilin.
Nồng độ ức chế tối thiếu MIC của Netilmicỉn đối với hầu hết các chủng vi khuẩn nhạy cảm là
0,25 — 2 microgam/ml; nhưng những vi khuấn có MIC < 8 microgam/ml được coi là nhạy cảm.
Netilmicỉn bến vững với nhiếu enzym của vi khuẩn lảm bất hoạt aminoglycosid, vì vậy thuốc vẫn
có tảo dụng với một số chùng kháng gentamicin hoặc tobramycin qV
[Dược động học]
Sau khi tỉêm băp liếu Netilmicỉn 2 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 0, 5 -
1 giờ là 7 microgam/ml, cũng đạt nồng độ tương tự như sau khi truyền tĩnh mạch cùng liếu trong
một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể nhất thời cao gấp 2 - 3
lần so với truyền tĩnh mạch chậm cùng liếu. Người bệnh bị sốt hoặc thiếu mảu có nồng độ
Netilmicỉn huyết tương thấp hơn so với những người bệnh không sốt hoặc không thiếu máu, do
nứa đời của thuốc ngắn hơn, tuy nhiên những trường hợp nảy không cần hiệu chình lỉều. ớ người
bị bỏng nặng, nếu cho 1 liều, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể thấp hơn dự kiến. Do đó, cần
phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương để điều chỉnh liếu.
Thuốc được phân bố ở dịch ngoại bảo: Huyết tương, dịch mảng bụng, dịch mảng tim, dịch
mảng phổi, dịch vỉêm ổ ảp xe, hoạt dịch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiết phế quản,
đờm, dịch não tùy. Thuốc không vượt qua hảng rảo mảu - não ở lỉều điếu trị thông thường dảnh
cho người lớn, một lượng nhỏ thuốc qua được mảng não khỉ mảng năo bị viêm. Nồng độ thuốc
trong dịch năo tủy ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn. Netilmicỉn oũng được phân bố ở các mô
trong cơ thế; nồng độ cao trong gan, phối và đặc biệt thận, nhưng thấp hơn trong cơ, mỡ và xương.
Cũng giống như cảc aminoglycosid khảo, Netilmicỉn gắn với cả protein huyết tương ở tỷ lệ thấp
(0-10%).
Nửa đời của Netilmicin là 2 … z,s giờ. Thuốc bải tiết qua thận dưới dạng chất không chuyến
hóa bằng cơ chế lọc qua cầu thận. Khoảng 80% liều đưa vảo được thải trừ ra nước tíếu trong vòng
24 giờ. đi người suy thận, nửa đời thải trừ kéo dải tùy thuộc mức đội suy thận, có thế tới gần 100
giờ.
[Chỉ định]
Điếu trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuấn Gram âm bao gổm cả vi khuẩn đã kháng
gentamicin vả. tobramycin, amỉkacin, kanamycin.
Nhiễm khuẩn đường mật
Nhiễm khuấn xương — khớp.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
Viếm phổi do cảc vi khuần Gram âm.
Nhiễm khuẩn mảu
Nhiễm khuẩn da và mô mếm (bao gồm cả nhiễm khuẩn vết bòng)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tải phát và có biến chứng, nhỉễm khuẩn lậu cấp tính
Netilmicỉn có thể phối hợp với penicilin hoặc cephalosporin nhưng phải tiêm riêng.
[Liều lượng và cách dùng]
Netilmicỉn được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều dược biếu thị dưới dạng base.
Thuốc thường dùng tiêm bắp vởi liều 4-6 mg/kg/ngảy, một lần duy nhất hoặc có thể chia đếu
cảch nhau 8 hoặc 12 gỉờ.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, có thể dùng 7,5 mgÍkg/ngảy, chia lảm 3
lần, cảch nhau 8 giờ, trong thời gian ngắn. Ngay khi bìểu hiện lâm sảng cho phép, phải đưa
liếu trở lại 6 mg/kg/ngảy hoặc thấp hơn, thường là sau 48 giờ.
Điếu trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, dùng liếu duy nhất mỗi ngảy 150 mg, trong 5 ng` ,
hoặc 3-4 mg/kg/ngảy chia lảm 2 lần, cảch nhau 12 giờ. ẵấ/
Cảo liếu như trên có thế tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phủt hoặc truyền tĩnh mạch trong
vòng 30 phút đến 2 giờ, pha trong so-2oo ml dịch truyền. Với trẻ em, lượng dịch truyền cần
giảm đi tương ứng. Không chỉ định tíêrn dưới da vì nguy cơ hoại tử da.
Liều cho trẻ em:
Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6 mg/kglngảy chia lảm 2 lần, cảch nhau 12 giờ. Có
thể dùng liếu 4-6,5 mg/kg/ngảy cho trẻ dưới 6 tuần tuối, chia lảm 2 Iẳn cảch nhau 12 giờ.
Vởi trẻ từ 6 tuần tuối trở lên và tiế lớn, dùng liều 5,5-8 mg/kg/ngảy chia lảm 3 lần cảch
nhau 8 giờ hoặc 2 lần cảch nhau 12 giờ.
Giám sải nồng độ thuốc điều trị: Netilmicỉn cũng như cảc aminoglycosid khảo lả thưốc có
phạm vi điếu trị hẹp. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở người đã dùng thuốc vả
ở trẻ mởi sinh, người cao mối, người suy thận hoặc điếu trị kéo dải. Nồng độ Netilmicỉn trong
huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6-12 microgam/ml, nếu nổng độ đỉnh (15-30 phủt sau khi
tiêm) > 16 microgam/ml hoặc nồng độ đáy (trước khi đưa liếu tiếp theo) > 2 microgam/ml
trong thời gain dải sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chinh lìều để đạt nồng độ điếu trị.
Liều dùng với suy thận
Cần phải điếu chinh liều và kiếm tra đến đặn chức năng thận, ốc tại- tiến đình và nếu có thể
đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
* Điều chỉnh lỉều Jheo trị số creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
Cảch l: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dải khoảng cách cảo lần tiêm. Khoảng cảch (theo
giờ) giữa 2 lần tiêm tính bằng cách nhân với 0,8 giá trị của creatinin huyết thanh (tính bằng
mg/lit). Thí dụ một người bệnh nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là 30mg/lít, thì nên tiêm một
liều 120 mg (2 mg/kg ) cứ 24 giờ 1 1ần(30x0,8 = 24).
Cách 2: Giữ nguyên khoảng cảch tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp nảy, sau khi
tiêm một liếu nạp 2 mg/kg, cứ 8 giờ một lần tiêm một liếu đã điều chinh bằng cách chia liều
nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụ một người nặng 60 kg,
creatinin huyết thanh lả 30 mg/lít, sau khi tiêm một liếu nạp 120 mg/kg (2 mg/kg) thì nên tiêm
liếu 40 mg cứ 8 giờ một lần (1203 = 40). Cảch điều chỉnh liếu nảy cho phép đạt cảc nồng đội
Netilmicỉn trong huyết thanh oao hơn, nhưng cần phải kèm theo kiếm tra đến đặn nổng độ
Netilmicỉn trong huyết thanh.
* Điều chính líều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm một liếu khởi đẩu 2 mg/kg. Sau đó, cứ
8 giờ một lần, tiêm các liếu được tính theo công thức sau:
2mg/kg x Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh
Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)
Thí dụ một người bênh có độ thanh thải creatinin là 30 mllphủt, liếu được giảm xuống như
sau: 2 mg/kg x 30/100 = 0,6 mg/kg, cứ 8 giờ một lần tiêm.
* Trường hợp người bệnh thấm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg/kg vảo
cuối mỗi buổi thẫm tảch máu.
1… y'] , ,
Do độc tính của Netilmicỉn giông như cảc aminoglycosid khảo, cần giảm liêu Netilmicỉn
tùy theo mức độ cao tuổi và mức dộ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi
thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liếu cao quá Netilmicỉn cho người cao tuổi và
cần theo dõi chức năng thận.
Sử dụng Netilmicỉn cần thận trọng ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh, vì chức năng thận ở những
người bệnh nảy chưa hoản thiện nên kéo dải nứa đời của thuốc, gây nguy cơ độc tính cao. Liều
dùng ở trẻ em cần thay đổi cho phù hợp (xem Liều lượng và cảch dùng).
Mất nước cũng là yếu tố lảm tăng nguy cơ gây độc ở người bệnh.
Netilmicỉn nên được sử dụng thận trọng ở oác người bệnh oó rối loạn thần kinh cơ như
nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc nảy có thế lảm yếu cơ nặng hơn do tảo dụng giống cura
trên khởp thần kinh cơ.
Natri sulfat và natri metabisulftt có trong thuốc tiêm metilmỉcin sulfat có thể gây cảo phản
ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ở một vải người bệnh nhạy cảm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai
Netilmicỉn qua được nhau thai vả có thể gây độc cho thai. Do đó, oần cân nhắc lợi ích —
nguy cơ khi phải dùng Netilmicỉn trong những bệnh nặng đe dọa tính mạng mã các thuốc khảo
không thế sử dụng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú
Cảo aminoglycosid được bải tiết vảo sữa với lượng nhò, nhưng cảc aminoglycosid nói
chung đều hấp thu kém quả đường tiêu hóa và cho đến nay, chưa có tải liệu về độc hại đối với
trẻ đang bú mẹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc: Cần thận trọng khi dùng cho
người lải xe và vận hảnh mảy móc vỉ thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt
[Chống chỉ định]
Quả mân với Netilmicỉn vả oác aminoglycosid khác.
[Tác dụng phụ]
Tảo dụng không mong muốn oùa Netilmicỉn giống vởi gentamicin
T hưởng gặp ADR>I/I 00
Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiếu hoặc đái ít, khát nước
Độc thần kinh: Co thắt cơ, oo giật.
Độc ốc tai tiến đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
Ít gặp 1/1 OOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng