282/4yẹ
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
.lJ...-.iJ.-szt…ụị
Lân dấu:…
oỀã<õ oỗ...o.
.! :x
.: s.: …. 2.
…… I :::… I I . ...
E.ẵ… …… $ .…Ễ. RS... ..ẵ 8Ề.. ...8.
m:. op 0m:Ềì:> S<Ĩ z- z>00 …:a—Eo Ẻ
mE : fỦm c.EE.>
co: cơ…> oop o..
Otì.sẫ
TỜ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén VITAMIN B6 lOmg
CÔNG THỨC: Cho một viên:
Pyridoxin hydroclorid
Tả dược Vừa đủ
Tá dược gồm Tính bột sắn, Pregelatinised starch, Lactose, T inh bột mì, Magnesi
stearat, Gelatin
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Lọ 100 viên
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
DƯỢC LỰC HỌC:
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin vả pyridoxamin, khi vảo cơ thể
biển đổi thảnh pyridoxal phosphat vả một phần thảnh pyridoxamin phosphat. Hai chất nảy
hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid vả lipid. Pyridoxin tham gia
tổng hợp acid gamma - aminobutyn'c (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng
hợp hemoglobulin.
Nhu cầu hảng ngảy cho trẻ em là 0,3 — 2 mg, người lớn khoảng 1,6 - 2 mg và người
mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2,2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin Bô ở người,
nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bấm sinh hoặc rối
loạn do thuốc gây nên. vơi người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc trảnh
thai, nhu cầu vitamin B6 hảng ngảy nhiều hơn bình thường. Nhiều thuốc tác dụng như các
chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin vả cảc chắt có nhóm
carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 vả ức chế chức năng coenzym cùa vitamin nảy.
Pyridoxin được dùng để điều trị co giật vả/hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu
chứng nảy được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do
isoniazid ức chế hoạt động cùa pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng
lảm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khảo trong việc điểu mị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi
Giromitra nhắm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) cùa chất
methylhydrazin, dược thùy phân từ độc tố gyrometrin có trong cảc nấm nảy.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, tn`r trường hợp mắc cảc hội chứng
kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ vả não.
Pyridoxin thải trừ chủ yểu qua thận dưới dạng chuyến hóa. Lượng đưa vảo, nếu vượt quả như
1 W
cầu hảng ngảy, phần lớn dảo thải duớỉ dạng không biến đổi.
CHÍ ĐỊNH:
Phòng vả điều trị thiếu hụt vìtamin Bó:
- Khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, :
bổ sung vitamin dưới dạng hỗn hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ. Tốt nhất vẫn là cải un
độ ăn. Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu mảư nguyên bảo sẳt, viêm dây thần
ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
+ Thiếu hụt do thuốc.
- Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin Bó có thế cần thiết trong các trường hợp sau
đây:
+ Người mang thai
+ Thời kỳ cho con bú.
+ Điều tn] nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.
+ Một số trẻ sơ sinh biểu hiện hội chứng lệ thuộc pyridoxin có tính di truyền. Cần dùng
pyridoxin trong tuần đẩu sau đẻ để phòng thiểu máu và chậm phảt triển. Nguyên nhân không
biết rõ nhưng dấu hiệu là quấy khóc nhiều và có cơn run giật kiến động kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn với pyridoxin.
THẬN TRỌNG: Sau thời gian dải dùng pyridoxin với liều zoo mglngảy, có thế đã thấy biếu f"
hiện độc tính thẩn kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giảc nặng).
Dùng liều 200 mg mỗi ngảy, kéo dải trên 30 ngảy có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin hõiý kiến của bác sĩ —-“
sử DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
- Phụ nữ có thai: Liều bổ sung theo nhu cầu hảng ngảy không gây hại cho thai nhi, nhưng
với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hảng ngảy. Đã dùng
pyridoxin liều cao (600 mglngảy, chia 3 lần) đề lảm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁ] XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Dùng được
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Để điểu trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, lỉểu uống thường dùng 1 viên/ngảy. Sau khi
không còn tn'ệu chứng lâm sảng về thiếu hụt, nên dùng hảng ngảy trong nhiều tuần, chế phấm
2 W
polyvitamin có chứa 2 - 5 mg vitamin B6.
+ Để diều ni thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vítamin Bó uống thường dùng là 1.0 -
, ` , , , , , Dươc-vAr …
+ Đê điêu trị chứng thiêu máu nguyên bảo săt di truyền, liêu uỏng Vitamin Bô t - v.u g dùh óả
f…iH ~ .
khảc. Nếu có đáp ứng, có thế giảm liều xuống còn 3 - 5 viên/ngảy. Có thể phải đi\\tỉìịă g
vitamin nảy suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh nảy.
- Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung 1 viên mỗi ngảy.
- Để phòng thiếu mảu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyridoxin ở người bệnh dùng
isoniazid hoặc penicilamìn, nên uống vitamin Bó hảng ngảy với liền 1- 5 viên. Đề phòng co
giật ớ người bệnh dùng cycloserin, uống Vitamin Bó với liều 10 - so viên/ngảy, chia lảm
nhiều lần. Để điều tn] co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều Vitamin Bó
bằng với iượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật khảo.
- Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liễu 10
viên/ngảy.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Dùng thuốc với liều cao và dải ngảy có thể gây tảo dụng độc với thần kinh ngoại vi, lệ thuộc
pyridoxin. Tình ưạng nảy có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓNz. Dùng liều zoo mg/ngảy vả dải ngảy (trên 2 tháng)
có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bản chân
đến tê cóng vả vụng về bản tay. Tình trạng nảy có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn
còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp, ADR <1/1000 Buồn nôn vả nôn.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuốc.
TƯO'NG TÁC THUỐC: Pyridoxin lảm giảm tảc dụng của Ievodopa trong điều trị bệnh
Parkinson; điều nảy không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp ievodopa - carbidopa hoặc
levodopa - benserazid. Liều dùng 200 mglngảy có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin
vả phenobarbiton trong mảư ở một số người bệnh. Pyridoxin có thế lảm nhẹ bớt trầm cảm ở
phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc trảnh thai uống có thề lảm tăng nhu cầu về pyridoxin.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì
BẢO QUẢN : Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ảnh sảng
Đế xa tầm tay của trẻ em.
3 W
TIÊU CHUẨN: DĐVN w
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY cò PHẨN DƯỢC - VẶT TƯ Y TẾ THANH HÓA
Vãn phòng: 232 Trẫn Phủ, Thânh phố Thanh Hóa
Sản xuất: Số 4 - Quang Trung - TP. Thanh Hóa
Điện thoại: (037) 3852.691 - Fax: (037) 3724.853
Ngảy Jb. tháng .21. năm 2015
0. ;; GIÁM ĐÓC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng