3/620J14 /£ O
. -.—-————~T’Í
BỘ Y TẾ `
iJCẸẸỔỂÉJJ-UỌC
- ' DUYỆT
ĐA PHE Pr duct: vumovo 500mg/20mg
LảndủiẬ_ấ JOẮJẢỂ Ế BOTTLE LABEL
\
so lablels c… omum
Nlnnllcllllld Iu:
PIIMDn Phumaceumcals Inc.
C ncnnan OH 45737. USA
o \ _
Vunovo Ề ……
naproxen/esomemazole Ẹ“,Ẹ…ịJgịgỉ““ "°“ ”“"
500 mg/ 20 mg ®Aslraleneca 2010
th›ovo xs a iuũemzlk nl lhe
Aslrúenm ro ul com mes.
Each ơdmd-reluse nm cMums 500 mo 9 un ”
nạroxen and 20 mg mmeprmle
las maonwum mMraet |
l
1 LOĨ 12345678
| MADE DD-W-YYY ~-
AnrnZenecn Phnvmnceultcll Co.. Ltd . No.2. Huangshan Hd. Wuxi. China Tel; + 86 510 35220000 Fax- + 86 510 85227777
PM name: Article No. PHARM code: Scala Flutter Mark Dlmenslons: (mm)
Label for Vimơvo 500mg/20mg 60s(VN) CN61-061 6755 100% 95X59
Designer lDate Hu Min | 2010-09-13 Checker] Date
Approval Authorin Signed
Colours used in Artwotk
Legal ^flaưsr Date: . Does not print
I PMS BlackC I PMS17SC
Flegulalory AMaìrs; Date: I PMS 3770 . PMS 3770(50%)
. PMS ²690 I PMS1SOC
k ' z _
Mffl etmg Dale. Edition Revised date
B 2010-09-23
Product: vumovo 500mg/20mg
›wwww-oo …
AAAA-WW-CICI ²°…
ussvezu ’°”
6… OZ/Ổm 009
emzmdemosa/uaxmdeu
ốoaoqu
SISIQBIOS
CARTON
]Ề eo tablets
VỉmovoỦ… :
naproxen/esomeprazole
500 mg/20 mg
Each delayed-release tablet
contains 500 mg naproxen and
20 mg esomeprazole
(as magnesìum trihydrale)
`ẳồ~
AstraZenecaỄ
Vimovo`Ì.
naproxen/esomeprazole
naproxen/esomeprazole
500 mg/ 20 mg
Each delayed-release table!
contaỉns 500 mg naproxen and
20 mg esomeprazole
(as magnesium trihydrate)
Each delayed-release 1ablel
contains 500 mg naproxen and
20 mg esomeprazole
(as magnesium irihydrale)
'
' Tlíuốc bán meo đơn. Dọc ký hưởng
dẩn sử dụng trưởc khi dùng.
Môi vien ihuóc chứa 500 mg naprnxen va
20 mg esomeprazole (dưới dạng
magnesium trihydrale).
Hộp 1 lọ 60 vièn nén phóng thich chặm
Chi dinh. cách uùng. chóng ch' dịnh vả
những thỏng lin khác: xin xem Tò Huờng
Dẩn Sử Dụng.
SĐK: VN-xxxx-xx
sở 10 sx. NSX. HD: xin xem LOT. MADE.
EXP trên bao bi.
Khóng b'ảo quản lrèn 30°C. Đê thuỏc n
tâm hy mì om.
Sản xuất bởi:
Patheon Pharmaceuticals Inc.
Cindnnali. OH 45237. Mỹ.
Đỏng gól bời:
AstraZeneca Pharmaceuticat Co. Ltd.
No. 2. Hung Shan Road. Wuxi. Jiangsu.
Trung Ouỏc.
Xuất xứ: Mỹ
@ AsttaZeneca 2010
Vimovo is a lrademark of 1he AstraZeneca
group 01 companies.
DNNK CÔNG TY CO PHẢN DUOC LIEU TM
24 NquvLu Tu. Nghia 01 … Tu Hô cm Mu…
CN63-4705
CNGÊ 47013
( Hi :, 1 ud
CNGS~A7OB
CN63-4708
CN63~4708
Í llllllllllil 7
Anthnnccn Phumaceulicll Co.. le . No.². Huangshan Rd. Wuxv. Cmna Tel: 4 86 510 85220000 Fax: + 86 510 8522777?
PM name: Article No. PHARM code: Scala Flutter Matk Dimensions: (mm)
Unit Carton o
forVimovo 500mg/20mg 605(VN) CN53-470 6757 100 A. 12. 16 soxsoxuoo
Designer /Date Hu M… | 2010-09-14 Checkor/ Dnto
Approval Authorỉty Signed
Colours used in Artwork
L lA11“ : Date:
ega aurs . D0es notprinl
I PMS BlackC I PMS zesc
Regulatory AHairsc Date: . PMS 3770 . PMSÌSOC
I PMS anctsovti I Pmswac
Mam“"²² Dateĩ sum… n……i dnto
8 2010-09-23
l '.'
t` '. ."
íđ"lỹ 1'}`"'b
' . Ấx' <,
ử\
.t-.\
Ĩí—
BỘ Y '1'1Ể
cuc QL'ẢN' LÝ nu'o'r
Rx ĐÃ PHÊ DUYỆT
%
3] Ủ'Ủllljgpỡ
vnmovo®
Lản dảu:..íiểẫ ...Ổcf..f…fíẫ ..... Naproxen + Esomeprazole
MÔTÀ
Thảnh phần hoạt chất của VIMOVO gồm
naproxen lá thuốc kháng viêm không steroid
(NSAID) vả esomeprazole magiê lá thuốc ức
chế bơm proton (PPI).
VIMOVO được trình bảy dưới dạng viên nén
phóng thích chậm hình bầu dục mảu vảng,
nhiều lởp. gồm có lõi naproxen bao tan trong
ruột vả lớp esomeprazole magiê phóng thích
ngay bao quanh lõi.
Mỗi viên uống có chứa 500 mg naproxen vả 20
mg esomeprazole (dưới dạng esomeprazole
magiê trihydrate 22.3 mg). Tá dược cùa
VIMOVO gồm sáp carnauba, colloidal silicon
dioxide. natri croscarmeilose, ôxít sắt vảng.
glyceryl monostearate. hypromellose. ỏxỉt sắt
đen, magiê stearate, acid methacrylic
copoiymer phân tản, methylparaben.
polysorbate 80. polydextrose. polyethylene
glycol. povidone, propylene glycol.
propylparaben. titanium dioxide vả triethyl
citrate.
Naproxen có tên khoa học lả acid (S)-6-
methoxy-ơ-methyl—2-naphthaleneacetic. Cõng
thức cấu tạo như sau:
,O
HC
3
Công thức phân tử cùa naproxen lả C…HMOẸI
trọng lượng phân từ lá 230.26.
Naproxen lả tinh thể mảu trắng đến trắng ngả,
khỏng mùi, tan trong lipid, khỏng tan trong
nước ở pH thấp vả tan tự do trong nước ở pH
cao. Hệ số phân bố octanol/nưởc của naproxen
ở pH 7,4Iả1,6-1.8.
Esomeprazole có tẻn khoa học lả bis(5—
methoxy-2-[(S)-[(4—methoxy-B.5-dimethyI-Z-
pyridinyl)methyllsulfinyIJ-1H-benzimidazole-1-yl)
magiê trihydrate. Esomeprazole lả đồng phân S
của omeprazole (omeprazole là hỗn hợp của
hai đồng phân 8 vả R). Công thức phân tử của
esomeprazole lả (C11H18N3038)2M9 . 3 HzO. có
trọng lượng phân từ lá 767,2 ở dạng ngậm 3
phân từ nước (trihydrate) vả 713,1 ở dạng
khan, Công thức cấu tạo như sau:
CH3
ch CH; OCHg
O 0 N MgZ+ . 3 H20
…ấL
N CHI… — z
Muối magiê cùa esomeprazole là bột kết tinh
mảu trắng hay mảư nhạt, ngậm 3 phân tử nước
vả ít tan trong nước.
Tính ồn định cùa esomeprazole magiê phụ
thuộc vảo pH, nó bị phân hủy nhanh trong mỏi
trường acid. nhưng khả ồn định trong môi
trường kiềm. Ở pH 6.8 (hệ đệm). thời gian bản
hùy của muối magiê lả khoảng 19 giờ ở 25°C
vả khoảng 8 giờ ở 37°C.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên nén phóng thich chậm hình bầu dục,
mảu vảng, in sổ 500/20 mảư đen có chứa:
500 mg naproxen bao tan trong ruột và 20 mg
esomeprazole (dạng magiê trihydrate).
CHỈ ĐỊNH
VIMOVO lả một chế phầm kết hợp có chứa
naproxen vả esomeprazole. Thuốc được chỉ
định Iảm giảm cảc dắu hiệu vả triệu chứng của
viêm xương khớp, viêm khởp dạng thập. viêm
cứng khớp đốt song, vả để giảm biên có Ioét dạ
dảy ở những bệnh nhản có nguy cơ loét dạ dảy
liên quan đến NSAID
VIMOVO khòng được khuyến cảo cho điều trị
khởi đầu cơn đau cắp tính do sự hắp thu
naproxen trong chế phẳm VIMOVO chậm hơn
so vởi cảc chê phấm có chứa naproxen khác.
Chưa có cảm nghiên cứu có kiếm soát kéo dải
quá 6 tháng.
LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cần cân nhắc kỹ Iưởng giữa lợi ích vả nguy cơ
của VIMOVO vởi cảc Iiệu pháp điều trị khác
trước khi quyết định dùng VIMOVO. Sử dụng
Iièu thắp nhầt có hiệu quả trong thời gian điều
trị ngắn nhắt có thể tùy thuộc mục tiêu điều trị
cho từng bệnh nhân. Không chỉ định VIMOVO
vởi Iiều thắp hơn liều hảng ngảy của
esomeprazole. Nếu Iièu esomeprazole phải
thắp hơn tống liều mỗi ngáy lả 40 mg thì cần
xem xét Iiệu pháp điều trị khác.
Viêm khởp dạng thấp, viêm xương khớp vả
Trang 1(16)
viêm cứng khởp đốt sống
Uống mỗi lần 1 viên VIMOVO (500 mg
naproxen vả 20 mg esomeprazole), ngảy 2 lần.
Nuốt nguyên viên thuốc vởi nước. Không được
bẻ, nhai. nghiền nát hay hòa tan viên thuốc.
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhắt 30 phút.
Bệnh nhân cao tuổi
Cảc nghiên cứu cho thắy mặc dù tổng nồng độ
naproxen trong huyết tương lá không đổi nhưng
tỷ lệ naproxen không gắn kết trong huyêt tương
tảng iên ở người cao tuối. Cần thặn trọng khi
dùng liều cao vả một vải trường hợp có thể phải
điều chỉnh lièu khi dùng thuốc cho người cao
tuối. Cũng như các thuốc khác, khi dùng cho
người cao tuồi. cần dùng iiều thấp nhắt có hiệu
quả [xem mục Sử Dụng Thuốc Cho Các Đối
Tượng Đặc Biệt vả Dược Lý Lâm Sảng].
Bệnh nhân suy thận vừa đển nặng
Cảo thuốc có chứa naproxen không được
khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thặn
vừa đến nặng (độ thanh thải creatinine <30
lephút) [xem mục Lưu Ý và Thận Trọng vả Sử
Dụng Thuốc Trên Các Đổi Tượng Đặc Biệt].
Suy gan
Phải theo dõi chặt chẽ đối vời các bệnh nhân
suy gan nhẹ đến vừa. cản nhắc giảm liều dựa
trên thảnh phần naproxen trong VIMOVO.
Không khuyến cáo dùng VIMOVO cho bệnh
nhân suy gan nặng vì liều esomeprazole khỏng
được vượt quá 20 mglngảy ở những bệnh nhân
nảy [xem mục Lưu Ý vá Thận Trọng, Sử Dụng
Thuốc Trên Các Đổi Tượng Đặc Biệt vả Dược
Lý Lâm Sáng].
Bệnh nhân nhi
An toản và hiệu quả của VIMOVO đối vởi trẻ
dười 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó không
dùng VIMOVO cho trẻ em.
CHỐNG cui ĐỊNH
VIMOVO chống chỉ định trèn bệnh nhản mẫn
cảm vởi naproxen, esomeprazole magiê. dẫn
xuất benzimidazole, hay bắt cứ thảnh phần tả
dược nảo cùa thuốc.
VIMOVO chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền
sử hen suyễn. nồi mề đay hay có các phản ứng
dị ửng sau khi dùng aspirin hay bất kỳ thuốc
khảng viêm không steroid (NSAID) nảo khảo.
Phản ứng kiễu phản vệ với NSAID mức độ
nặng, thậm chí gảy tử vong (hiếm), đã được
bảo các trẻn các bệnh nhân nảy [xem mục Lưu
Ý và Thận Trọng]. Cảo phản ứng mẫn cảm như
phù mạch, phản ứnglsốc phản vệ đã được báo
cáo khi dùng esomeprazole.
VIMOVO chống chỉ định điều trị đau quanh
vùng phẫu thuật trong phẫu thuật bắc_cầu động
mạch vảnh (CABG) [xem mục Lưu Y va` Thận
Trọng].
VIMOVO chống chỉ định trên bệnh nhân mang
thai giai đoạn cuối [xem mục Lưu Ý vá Thận
Trọng vả Sử Dụng Thuốc Trên Các Đổi Tượng
Đặc Biệt].
Thuốc chống chỉ định trên bệnh nhán suy gan
nặng (Childs-Pugh loại C).
Lưu Ý_vÀ TẸẶN TRỌNG
Biên có huyêt khôi tim mạch
Những thử nghiệm lâm sảng đối vời một số
NSAID chọn lọc hay không chọn lọc COX-2
trong thời gian đến 3 năm cho thắy táng nguy
cơ cảc biến cố huyêt khối tim mạch nặng, nhồi
mảu cơ tim vả đột quỵ, có thể gây tử vong. Tắt
cả ca'c NSAID, cả chọn lọc hay không chọn lọc
COX-2 đèu có thế có nguy cơ tương tự nhau.
Những bệnh nhân có tiên sử bệnh tim mạch
hay có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch có
thẻ có nguy cơ cao hơn Để giảm thiều nguy cơ
biến có tim mạch có thể xảy ra cho bệnh nhân
được điều trị bằng NSAID nên dùng Iièu điều
trị thấp nhảt có hiệu quả trong thời gian điều trị
ngắn nhất có thế. Các bảc sỹ vả bệnh nhân nèn
được cảnh báo về khả nảng gia tăng cảc biến
cố tim mạch, ngay cả trong trường hợp khỏng
có triệu chứng tim mạch trườc đó. Nên thông
tin cho bệnh nhản về các dầu hiệu vả/hoặc triệu
chứng của các biến cố tim mạch nghiêm trọng
vả các bưởc xử trí khi gặp các biến cố nảy.
Không có các bằng chứng phù hợp cho thấy
việc sử dụng đồng thời aspirin Iảm giảm sự gia
tảng nguy cơ biến cố huyêt khối tim mạch
nghiêm trọng do NSAID.
Hai thử nghiệm lâm sảng Iởn có đối chứng sử
dụng NSAID chọn lọc COX-2 trong 10-14 ngảy
đầu sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh
để điều trị đau cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ nhồi
mảu cơ tim và đột quỵ [xem mục Chống Chỉ
Định].
Tảng huyết áp
Cảo NSAID, kể cả naproxen- một thảnh phần
cùa VIMOVO. có thể dẫn đến khởi phảt tăng
huyết áp hoặc lảm nặng thêm tinh trạng tăng
huyết ảp trèn bệnh nhản tăng huyết áp trưởc
đó vả Ichúng đều góp phần Iảm tăng nguy cơ
biến cố tim mạch. Những bệnh nhản đang uống
các thuốc lợi tiểu thiazide hay lợi tiếu quai có
thể bị giảm đáp ứng điều trị khi dùng thêm
NSAID. Thận trọng khi dùng NSAID cho cảc
bệnh nhân tảng huyết áp. Huyết áp cần được
kiềm soát chặt chẽ ngay từ khi bắt đầu vả trong
suốt quá trình điều trị bằng NSAID [xem mục
Trang 2(16)
Tương Tác Thuốc].
Suy tim sung huyết vả phù
Giữ nước. phù vả phù ngoại vi đă được ghi
nhặn ở một số bệnh nhân dùng NSAID. vì vặy
nên thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh
nhân bị giữ nước hoặc suy tim.
Các tác_động _lẻn đường tiêu hóa — Nguy cơ
loét, xuât huyêt vả thủng đường tiêu hóa.
Cảc NSAID. kể cả naproxen- một thảnh phần
cùa VIMOVO có thể gây cảc tác dụng ngoại ý
nghiêm trọng lèn đường tiêu hóa bao gồm
viêm, xuất huyêt. Ioét vả thùng dạ dảy. ruột
non, ruột giả vả có thể gây tử vong. Trong khi
VIMOVO cho thầy iảm giảm có ý nghĩa sự xuất
hiện Ioét dạ dảy so vời dùng naproxen đơn độc
thi loét và các biến chứng Iièn quan vẫn có thể
xảy ra.
Các tảo dụng ngoại ý nghiêm trọng nảy ở các
bệnh nhân dùng NSAID có thể xảy ra vảo bắt
kỳ lúc nảo, có hoặc khỏng có cảc triệu chứng
cảnh bảo. Trong số năm bệnh nhản bị các tác
dụng ngoại ý nghiêm trọng ở đường tiêu hóa
trẻn khi dùng NSAID thì chỉ có một bệnh nhân
có triệu chứng. Các vết loét. xuất huyết ồ ạt
hoặc thủng đường tiêu hóa trên xảy ra ở
khoảng 1% bệnh nhân dùng NSAID trong 3-6
thảng vả khoảng 2-4% bệnh nhân dùng NSAID
trong 1 năm Tỷ lệ nảy có xu hưởng gia tăng
theo khoảng thời gian dùng thuốc. Tuy nhiên.
nguy cơ tảo dụng ngoại ý nảy vẫn có thể gặp
ngay cả khi điều trị ngắn hạn. Việc theo dõi định
ký bằng cặn lâm sảng chưa chứng minh được
lợi ich hoặc chưa được đánh giá một cách đầy
đù.
Cần thận trọng khi kê đơn VIMOVO cho các
bệnh nhân có tiến sứ ioét hoặc xuất huyết
đường tiêu hóa. Những bệnh nhản có tiền sử
loét dạ dảy vảlhoặc xuất huyết tiêu hóa khi
dùng NSAID sẽ có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
gắp 10 lần so vời những bệnh nhân không có
những yếu tố nguy cơ nảy. Cảo yếu tố khảo Iảm
tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân
dùng NSAID bao gốm: dùng đồng thời
corticosteroid uổng hoặc thuốc chống đông
mảu hoặc thuốc ừc chế kết tâp tìểu cầu (bao
gồm cả aspirin Iiều thắp). điều trị kéo dải bằng
NSAID, hút thuốc, uống rượu. cao tuốt vả tinh
trạng sức khỏe kém. Hầu hết các bảo các tự
phảt về tử vong do các biến cố trên đường tiêu
hóa là ở người cao tuồi hoặc bệnh nhân suy
nhược. do đó cần lưu ý đặc biệt khi điều trị cho
nhóm bệnh nhân nảy.
Để giảm thiều nguy cơ bị cảc tác dụng ngoai ý
trẻn đường tiêu hóa ở các bệnh nhân được
điều trị bằng NSAID hoặc các thuốc có chứa
NSAID, nên sử dụng liều thắp nhất có hiệu quả
trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân vả
bác sỹ điều trị cần được cảnh bảo thường
xuyên về cảc dắu hiệu vả triệu chứng của loét
và xuất huyết tiêu hóa trong quả trinh trị Iiệu
bằng NSAID. kịp thời đánh giá vả điều trị hỗ trợ
nếu nghi ngờ có tác dụng ngoại ý nghiêm trọng
trèn đường tiêu hóa. Xử trí bao gồm cả ngừng
NSAID cho đến khi hết những tác dụng ngoại ý
nghiêm trọng nảy. Đối vởi những bệnh nhân có
nguy cơ cao. nên xem xét các Iiệu phảp điều trị
khác không dùng NSAID.
Cảc nghiên cứu dịch tễ học bao gồm nghiên
cứu bệnh-chứng vả nghiên cứu đoản hệ đã
chứng minh có mối Iiên hệ giữa việc dùng các
thuồc hưởng tâm thần có tác động đến quá
trinh tái thu hồi serotonin vả biền cô xuất huyết
tiêu hóa trên. Trong hai nghiên cưu. sử dụng
đồng thời một NSAiD—ức chế cox-2 hoặc
aspirin đẻu có khả năng tảng nguy cơ xuất
huyết [xem mục Tuơng Tảo Thuốc]. Mặc dù
những nghiên cứu nảy chỉ tập trung xem xét
vắn đề xuất huyềt đường tìèu hóa trên, cũng
không thế Ioại trữ có xuất huyết ở các vị trí
khác.
Nên sử dụng NSAID thận trọng cho các bệnh
nhân có tiền sử bệnh viêm ruột (viêm Ioèt đại
trảng. bệnh Crohn's) vì có thế lảm trầm trọng
hơn tình trạng bệnh
Cải thiện triệu chứng trên đường tiêu hóa khi
điều trị bằng VIMOVO không loại trừ được sự
xuất hiện bệnh da dảy ác tính.
Viêm teo dạ dảy đôi lúc đã được ghi nhặn khi
sinh thiết dạ dảy bệnh nhân được điều trị dải
ngảy vởi omeprazole, mả esomeprazole- một
thảnh phần của VIMOVO lả đồng phân của
omeprazole.
Xuất huyết tiến triến
Cần ngừn thuốc khi xảy ra xuất huyêt tiến triến
và đáng kê về mặt lâm sảng từ bắt cứ vị trí nảo
ở bệnh nhân dùng VIMOVO.
Các tác động trên thận
Sử dụng NSAID dải ngảy sẽ gây ra hoại tử gai
thận vả các tồn thương thặn khác. Độc tính trên
thặn cũng được thắy ở những bệnh nhản mả
prostaglandin thận có vai trò duy tri tưởi máu
thận. Chỉ định NSAID ở những bệnh nhân nảy
có thể gây ra giảm tồng hơp prostaglandin phụ
thuộc liều và từ đó giảm lưu lượng máu thặn,
có thể dẫn đên mất bù thận. Những bệnh nhân
có nguy cơ gặp phản ứng ngoại ý nảy cao nhất
lả những bệnh nhân suy giảm chức náng thận,
giảm thế tỉch mảư. suy tim, suy giảm chức nảng
gan. mắt muối, đang dùng thuốc lợi tiểu vả
thuốc ức chế men chuyền angiotesin và người
Trang 3(16)
cao tuối. Tinh trạng trưởc điếu trị sẽ được phục
hồi sau khi dừng NSAID.
Bệnh thận tiến triến
Không có thông tin từ các nghiên cứu lâm sảng
có đối chứng về việc sử dụng VIMOVO trên ca'c
bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Do đó không
khuyên dùng VIMOVO trên các bệnh nhân nảy.
Nếu buộc phải dùng VIMOVO, cần giám sát
chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân [xem
mục Liều Lượng và Cách Dùng, Sử Dụng
Thuốc Trên Các Đối Tuợng Đặc Biệt vả Dươc
Lý Lâm Sáng].
Phản ứng dạng phản vệ
Phản ứng dạng phản vệ có thể xảy ra ở ca'c
bệnh nhân không biết trưởc đó đã từng sử
dụng các chất có trong thảnh phấn cùa
VIMOVO. Không nến dùng các NSAID cho
những bệnh nhân bị tam chứng aspirin (aspirin
triad). Triệu chứng phức tạp của phản ứng
dạng phản vệ thường xảy ra đặc thù ở những
bệnh nhân hen có tiến sử viếm mũi có hay
không có polyp m_ũi, họặc ở những bệnh nhân
có biếu hiện co thăt phế quản nặng có nguy cơ
gây tử vong sau khi dùng aspirin hay cảc
NSAID khác [xem mục Chong Chỉ Định] Nếu
phản ứng dạng phản vệ xảy ra cần cảp cứu
ngay. Cũng như sốc phản vệ phản ứng dạng
phản vệ có thể dẫn tới tử vong.
Các phản ứng da
Cảo NSAID có thể gây ra các phản ứng ngoại ỷ
nghiêm trọng trên da như viêm da tróc vấy, hội
chứng Stevens—Johnson vả hoại tử biếu bì
nhiễm độc có thế gảy tử vong. Các biến cố
nghiêm trọng nảy có thể xuất hiện mả không có
dấu hiệu báo trưởc. Cần thông báo cho bệnh
nhân các dấu hiệu vả triệu chứng của các biếu
hiện nghiếm trọng trèn da vả nên ngưng thuốc
ngay khi bắt đầu xuất hiện phảt ban da hay bất
kỳ một dấu hiệu quả mẫn nảo,
Mang thai
Phân loại thuốc cho phụ nữ có thai: loại C
Ở cuối thai kỳ giống như cảc NSAID khảo
không nên dùng naproxen- một thảnh phấn cùa
VlMOVO- vì nó có thể gây ra đóng sớm ống
động mạch [xem mục Chống Chỉ Định vả Sử
Dụng Thuốc Trên Các Đối Tượng Đặc Biệt].
Các tác động trên gan
Tăng giởi hạn của một hoặc nhiều xét nghiệm
đảnh giả chức năng gan có thể xảy ra Iến tới
15% bệnh nhân dùng NSAID, kể cả naproxen,
một thảnh phần của VIMOVO. Bất thường chức
nảng gan có thế iả hậu quả của phản ứng quả
mản hơn lả gây độc trưc tiếp. Cảc bất thường
về xét nghiệm có thế tiến triến giữ nguyên
Trang 4(16)
hoặc chỉ thoảng qua khi t_iếp tục điếu trị. Xét
nghiệm SGPT (ALT) có thẻ lả chỉ số nhạy cảm
nhắt đế đảnh giả suy giảm chức năng gan.
Tăng đảng kế ALT hoặc AST (tăng xắp xỉ 3 lần
hoặc hơn so vởi giởi hạn trẽn của giá trị binh
thường) đã được bảo cảo vời khoảng 1% bệnh
nhân sử dụng các NSAID trong các thử nghiệm
lâm sảng. Ngoải ra. cũng đã có bảo cáo về một
số trường hợp hiếm có phản ứng gan nặng
bao gôm vảng da vả viêm gan kịch phảt gây tử
vong; hoại tử gan vả suy gan; một sô trường
hợp dẫn đến tử vong
Bệnh nhân có các triệu chứng vảlhoặc dấu hiệu
gợi ý suy giảm chức năng gan, hoặc có bất
thường về kết quả xét nghiệm đánh giá chức
nảng gan cần được đánh giá khả năng tiến
triến của phản ứng gan nặng hơn trong khi điếu
trị bằng VIMOVO
Nếu các dấu hiệu vả triệu chứng lâm sảng cho
thấy bệnh gan tiến triến hoặc nếu xảy ra các
biếu hiện toản thân (như tãng bạch cầu ưa
eosin. phát ban...), cần ngừng dùng VIMOVO.
Bệnh gan do rượu mạn tính hoặc một số bệnh
khảc gây ra giảm hoặc bắt thường protein
huyết tương (albumin) sẽ lảm giám tông nông
độ naproxen huyết tương nhưng nòng độ
naproxen tư do lại tăng Thận trọng khi cán sử
dụng iiều cao vả một số trường hợp yếu cầu
phải hiệu chỉnh liều trến các bệnh nhân nảy.
Thận trọng sử dụng mức liếu thấp nhất có hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất có thể đủ đảm
bảo hiệu quả điếu trị.
Không dùng VIMOVO trên bệnh nhân suy gan
nặng do Iiếu esomeprazole không được quả 20
mglngảy trên những bệnh nhân nảy [xem mục
Liều Lượng và Cách Dùng và Sử Dụng Thuốc
Trên Các Đối Tượng Đặc Biệt].
Các tác động trên huyết học
Bệnh nhản dùng cảc NSAID đôi khi bị thiếu
máu. Nguyên nhân có thế lả do giữ nước. mắt
máu qua đường tiêu hóa tiếm ấn hay ồ ạt, hay
do một tảc động chưa được hiếu một cách đầy
đủ trên quả trinh tạo hồng cầu. Bệnh nhản điều
trị dải ngảy bằng NSAID cần được kiếm tra
hemoglobin hoặc hematocrit nếu họ có bât kỳ
dấu hiệu hoặc triệu chứng nảo của thiếu máu…
Các NSAID ức Chế kết tập tiểu Cầu vả kéo dải
thời gian chảy máu ở một số bệnh nhân. Khỏng
như aspirin, ảnh hưởng của NSAID trèn chức
nảng tiếu cầu ít hơn, thời gian ngắn hơn vả
thuận nghịch. Cần kiếm soát chặt chẽ cảc bệnh
nhân uống VIMOVO nếu họ có nguy cơ bị ảnh
hưởng ngoại ý do thay đồi chức nảng tiếu cầu
chẳng hạn như bệnh nhân rối Ioạn đông mảư
bệnh nhản dùng thuốc chống đông máu hay
thuốc ức chế tiếu cấu. ỷ/
Tiến sử hen phế quản
Bệnh nhân hen có thế bị cơn hen do nhạy cảm
aspirin. Việc sử dụng aspirin ở những bệnh
nhân bị hen do nhạy cảm aspirin có thể gây ra
cơn co thắt phế quản nặng, thậm chỉ gây tử
vong. Do có phản ửng chéo, bao gồm cả co
thắt phế quản giữa aspirin vả cảc NSAID khảc
đã được báo cáo trèn những bệnh nhân nhạy
cảm aspirin, không nèn dùng VIMOVO cho
những bệnh nhân nảy vả cần hết sức thận
trọng khi dùng VIMOVO cho những bệnh nhân
có tiến sử hen phế quản.
Sử dụng đổng thời NSAID
VIMOVO có chứa hoạt chắt naproxen. Không
nẻn dùng cùng với các thuốc có chứa naproxen
khác vì tầt cả đếu tuần hoân trong huyết tương
dưởi dạng anion naproxen.
Tránh phối hợp VIMOVO vời bất kỳ mức Iiều
nảo của NSAID khỏng phải aspirin đế trảnh
nguy cơ gia tảng phản ứng ngoại ỷ,
Điều trị corticosteroid
Không được dùng VIMOVO thay thế cho các
corticosteroid hoặc để điều trị thiếu hụt
corticosteroid. Việc ngừng corticosteroid đột
ngột có thế Iảm trầm trọng thêm bệnh. Những
bệnh nhân điều trị bậng corticosteroid kèo dấi
cần giảm Iiếu từ từ nêu quyết định ngừng dũng
thuốc vả cằn được theo dõi chặt chẽ bất kỳ
biếu hiện nảo của các tảc dụng ngoại ý bao
gồm suy thượng thặn vả cảc triệu chứng nặng
hơn của viếm khởp.
Gảy xương
Một vải nghiên cứu và cảc báo cảo trong y văn
chỉ ra rằng liệu pháp ức chế bơm proton (PPI)
có Iiên quan vời tăng nguy cơ loãng xương gây
gảy cố xương đùi, có tay hoặc cột sống. Những
bệnh nhân có nguy cơ cao nhất lả những người
dùng iiều cao PPI hoặc dùng trong thời gian dải
(1 năm hoặc hơn). Bệnh nhân nẻn được dùng
iiều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngăn
nhắt có thế, phù hợp vời tinh trạng bệnh. Bệnh
nhân có nguy cơ gảy xương do loãng xương
cần được quản lý theo các hướng dẫn điếu trị
Cần bổ sung đầy đủ vitamin D vả canxi
Che lắp các dắu hiệu của sốt vả viêm
Tảo dụng dược lý của VIMOVO trong giảm
viếm vả sốt có thế Iảm che lấp những dắu hiệu
chấn đoán nảy trong việc phát hiện cảc biến
chứng cùa các tình trạng đau không do viêm,
không nhiễm khuấn
Xét nghiệm
Vì xuất huyết hay Ioết nghiêm trọng đường tiêu
hóa có thế xảy ra mã không có dấu hiệu báo
trước, bảc sỹ cấn theo dõi cảc dẩu hiệu hoặc
Trang 5(16)
triệu chứng của xuất huyết tiếu hóa Những
bệnh nhân điếu trị dải hạn vởi NSAID nẻn kiếm
tra định kỳ công thức mảư và xét nghiệm sinh
hóa. Nếu có cảc dấu hiệu hay triệu chứng lâm
sảng cho thấy bệnh gan hay thận tiến triến, xảy
ra cảc biếu hiện toản thân (ví dụ như tảng bạch
cầu ưa eosin, phảt ban, ..) hoặc nếu các xét
nghiệm chức nảng gan bất thường vẫn còn tốn
tại hoặc xẳu đi, cần dửng ngay VIMOVO.
Bệnh nhân có haemoglobin trườc khi sử dụng
thuốc 510 g nến được kiếm tra haemoglobin
định kỳ trước khi sử dụng thuốc kéo dải.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Một số nghiên cứu tiến hảnh vởi VIMOVO cho
thắy không có tương tác giữa hai thảnh phấn
cùa thuốc lá naproxen vả esomeprazole.
Các thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin (thuốc ức chế ACE)
Các bảo cáo cho rằng các NSAID có thế iảm
giảm tác dụng hạ huyết ảp của thuốc ức chế
ACE. Cần lưu ý tương tác nảy nếu bệnh nhân
dùng đồng thời VIMOVO vả thuốc ức chế ACE.
Aspirin
Có thế dùng VIMOVO vởi aspirin ở liếu thắp
(s325 mglngảy). Việc sử dụng đồng thời aspirin
vả VIMOVO có thế Iảm tăng nguy cơ các tác
dụng ngoại ý nghiếm trọng [xem mục Lưu Ý va“
Thận Trọng, Phản Ứng Ngoại Ý vả Các Nghiên
Cửu Lám Sảng].
Khi dùng naproxen với aspirin Iiếu >1 g/ngảy,
khả nảng gắn protein của thuốc giảm. Chưa rõ
ý nghĩa lâm sảng của tương tảc nảy Tuy nhiên,
cũng như các NSAID khảc, nói chung không
khuyên dùng đòng thời aspirin vả naproxen vi
có nguy cơ gia tăng các tảc dụng ngoại ý.
Cholestyramine
Giống như vởi các NSAID khác, phối hợp
cholestyramine có thế Iảm chậm hấp thu
naproxen.
Cyclosporin
Giống như các thuốc NSAID khác cần thận
trọng khi dùng đồng thời vởi cyclosporine do
tăng nguy cơ gây độc tế bảo thận.
Tacrolimus
Đã có báo cáo cho thấy việc dùng đồng thời vời
esomeprazole lảm tăng nồng độ tacrolimus
huyết thanh. Cũng như đối vởi cảc NSAIDs
khảc, cấn thận trọng khi sử dụng đồng thời vởi
tacrolimus do tảng nguy cơ gây độc tế bảo
thận. j/
Thuốc lợi tiếu
Cảc nghiến cứu lâm sảng. cũng như ca'c báo
cảo sau khi đưa thuốc ra thị trường cho thấy
NSAID có thế lảm giảm hiệu quả bải tiết natri
niệu cùa furosemide vả các thiazide ở một số
bệnh nhấn. Đảp ửng nảy được cho lả do ức
chế tống hợp prostaglandin ở thận. Khi điếu trị
đồng thời với các NSAID, cần theo dõi chặt chế
bệnh nhân về cảc dắu hiệu suy thận, củng như
gỉám sát để đảm bảo hiệu quả lợi tiếu [xem
mục Lưu Ý vá Thận Trọng].
Lithium
Cảo NSAID lảm tảng nồng độ lithium trong
huyết tương và Iảm giảm thải trừ Iithium qua
thận. Nồng độ tối thiếu trung bình lithium tảng
15% vả thanh thải qua thận giảm khoảng 20%.
Các tảc dụng nảy lả do sự ức chế tổng hợp
prostaglandin ở thận của NSAID. Vì vậy nếu
phải dùng đồng thời các NSAID vả lithium,
bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu
hiệu ngộ độc Iithium
Methotrexate
Khi sử dụng kết hợp cùng với các thuốc ức chế
bơm proton, nồng độ methotrexate đươc bảo
cáo có tảng ở một số bệnh nhân. Đã có các
bảo cáo cho thắy NSAIDS Iảm giảm tiết
methotrexate ở ống thặn trong thử nghiệm trên
động vặt. Điều nảy cho thấy cả esomeprazole
vả naproxen đếu có thế lảm tăng độc tinh cùa
methotrexate Mối Iiên quan trên lâm sảng tảng
lên rõ rảng ở những bệnh nhân dùng liếu cao
methotrexate và ở những bệnh nhản có rối Ioạn
chức nảng thận. Cần thận trọng khi sử dụng
đồng thời VIMOVO với methotrexate. Khi dùng
methotrexate liếu cao, khuyến cáo nèn tạm thời
ngừng sử dụng Vimovo
Các thuốc chống đông máu
Naproxen Iảm giảm kết tập tiếu cầu vả có thể
kéo dải thời gian chảy máu.
Cảc tác dụng của warfarin vả cảc NSAID trẻn
xuất huyết tiêu hóa là hiệp đồng cộng, như vặy
dùng đông thời hai thuôo sẽ có nguy cơ xuât
huyết tỉêu hóa cao hơn so với dùng từng thuốc
riêng lẻ. Không có tương tác có ý nghĩa nảo
đươc quan sát trong các nghiên cứu lâm sảng
khi dùng naproxen và các thuốc chống đông
kiếu coumarin. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng vì
đã có tương tác giữa các thuốc NSAID khác
thuộc nhóm nảy. Nồng độ warfarin tự do có thể
tăng đáng kể trên một số bệnh nhân vả
n_aproxen có thể ảnh hưởng đến chức năng tiếu
cau.
Các báo cảo sau lưu hảnh của thuốc đã cho
thấy có sự thay đồi chỉ số prothrombin ở những
bệnh nhân điếu trị đồng thời warfarin vả
esomeprazole. Tảng INR vả thời gian
prothrombin có thể dẫn tới xuất huyết bất
thường vả thặm chí tử vong. Những bệnh nhân
được điếu trị đồng thời thuốc ức chế bơm
proton vả warfarin có thế cần được theo dõi sự
tăng INR vả thời gian prothrombin.
Các thuốc ức chế tái thu hổi serotonin chọn
lọc (SSRIs)
Có sự gia tảng nguy cơ xuất huyết tiêu hòa khi
phối hợp các thuốc ức chế tải thu hồi serotonin
chọn lọc (SSRIs) vời cảc NSAID, kể cả các
thuốc ức chế chọn lọc COX-2. Cần thận trọng
khi chỉ định các NSAID đồng thời với các SSRIs
[xem mục Lưu Ý và Thận Trọng].
Thông tin khác về tương tác thuốc
Naproxen gắn kết mạnh với albumin huyết
tương, về lý thuyết sẽ có tương tảo với các
thuốc có khả năng gắn kết albumin khác như
các thuốc sulphonylurea, các hydantoin vả các
NSAID khác. Những bệnh nhản được chỉ định
dùng đồng thời VIMOVO với hydantoin,
suiphonamide hay cảc thuốc sulphonylurea cần
đươc theo dõi vả hiệu chinh Iièu nếu cần.
Naproxen vả các NSAID khác có thế lảm giảm
tảc dụng hạ huyết ảp của propranolol vả các
thuốc chẹn beta khảo.
Probenecid dùng đồng thời sẽ tảng nồng độ
anion naproxen trong huyết tương và kéo dải
đáng kể thời gian bán thải của naproxen.
Tương tác thuốclxẻt nghiệm
Naproxen có thế Iảm giảm kết tập tiếu cầu và
kéo dải thời gian chảy mảư. Hãy lưu ý tác dụng
nảy khi xảo định thời gian máu chảy.
Sử dụng naproxen có thế lảm tăng nống độ 17-
ketogenic steroid trong nước tiếu vi có tương
tác giữa thuốc vảlhoặc cảc chất chuyến hòa
của nó với m-di-nitrobenzen được dùng trong
xét nghiệm nảy. Mặc dù khỏng có thay đồi giá
kết quả xét nghiệm 17-hydroxy-corticosteroid
(test Porter-Siiber), vẫn khuyến tạm dừng điếu
trị naproxen 72 giờ trước khi iảm xét nghiệm
đánh giá chưc năng thượng thặn bằng test
Porter-Silber.
Naproxen có thể ảnh hưởng đến một số xét
nghiệm 5-hydroxy indoleacetic acid (5HIAA)
trong nước tiếu.
Tương tác liên quan đến hấp thu
Esomeprazole ức chế tiết acid dạ dảy, vi vặy
esomeprazole có thể ảnh hưởng đến hấp thu
các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH dạ
dảy (như ketoconazole, muối sắt vả digoxin).
Các thuốc kháng Retrovirus
Không khuyên cáo dùng đồng thời atazanavir
Trang 6(16)
vả nelfinavir với các chất ức chế bơm proton
như esomeprazole. Việc dùng đống thời
atazanavir với các chất ức chế bơm proton lảm
giảm đảng kế nồng độ atazanavir huyết tương
và do đó iảm giảm tác dụng điếu trị của thuốc.
Đã có báo cảo về tương tác của omeprazole —
hỗn hợp racemic của esomeprazole, với một số
thuốc kháng retrovirus. Người ta chưa biết hết
cơ ohế vả ý nghĩa iảm sảng của những tương
tác nảy. Tăng pH dạ dảy khi điều trị bằng
omeprazole có thế Iảm thay đối hấp thu của
thuốc khảng retrovirus. Cảo oơ chế tương tảo
khác có thế lả qua CYP2C19. Vởi một số thuốc
khảng retrovirus như atazanavir vả nelfinavir,
đã có báo cáo về sự giảm nồng độ huyết thanh
khi dùng chung với omeprazole. Sau khi dùng
đa Iiếu nelfinavir (1250 mg, hai lần mỗi ngảy) vả
omeprazole (40 mg, một lần mỗi ngảy), diện
tich dưới đường cong (AUC) giảm 36% và
92%, nồn độ tối đa Cmax giảm 37% vả 89%,
nồng độ toi thiếu Cmm giảm 39% và 75% tương
ứng cho nelfinavir vả chất chuyến hóa oxy hóa
chinh lả hydroxy-t—butylamide (MB). Sau khi
dùng đa Iiều atazanavir (400 mg, một lần mỗi
ngảy) vả omeprazole (40 mg, một lần mỗi ngảy,
2 giờ trước khi uống atazanavir), AUC giảm
94%, Cmax giảm 96%, vả 0… giảm 95%. Do đó
khỏng khuyến cáo dùng đồng thời omeprazole
vả cảc thuốc như atazanavir vả nelfinavir. Với
các thuốc kháng retrovirus khảc như saquinavir,
đă có báo cáo về sự gia tảng nồng độ huyết
thanh vời AUC tảng 82%, C…ax tăng 75% vả
Cmin tăng 106% sau khi dùng đa lièu
saquinavir/ritonavir (1000/100 mg) hai lần mỗi
ngảy trong 15 ngảy vả omeprazole 40 mg một
lần môi ngảy, dùng đồng thời từ ngảy 11 đến
15 Do vậy khuyến cáo theo dõi độc tính của
saquinavir cả trên xét nghiệm cũng như lảm
sảng khi dùng chung với esomeprazole. Cần
xem xét giảm Iiếu saquinavir trên quan điếm an
toản cho từng bệnh nhân Cũng đã có báo cáo
về việc không thay đồi nồng độ huyết thanh của
một số thuốc khảng retrovirus khảo khi dùng
đồng thời với omeprazole.
Ảnh hưởng lên quá trinh chuyến hóa tại
ganl qua cytochrome P-450
Esomeprazole chuyến hóa hoản toản tại gan
thông qua CYP2C19 vả CYP3A4.
Các nghiện cứu in vitro vả in vivo cho thấy
esomeprazole không ức chế CYP 1A2, 2A6,
2C9, 2D6, 2E1 vả 3A4. Không thấy tương tác
có ý nghĩa lâm sảng với các thuốc được chuyến
hóa bởi cảc CYP nảy Các nghiến oứu tương
tác thuốc cho thấy esomeprazole không có
tương tác lảm sảng đáng kể nảo với phenytoin,
warfarin, quinidine, clarithromycin hay
amoxicilin.
Tuy nhiến, đã nhận được các báo ca'o sau lưu
hảnh về thay đối kết quả prothrombin ở những
bệnh nhân dùng chung warfarin vả
esomeprazole. Tăng INR và thời gian
prothrombin có thể gây chảy máu bất thường,
thậm chỉ dẫn đến tử vong. Những bệnh nhấn
được chỉ định đồng thời các thuốc ức chế bơm
proton vả warfarin cần được theo dõi chỉ số INR
và thời gian prothrombin.
Esomeprazole có khả năng ảnh hưởng đến
CYP2C19, đây lả enzym ohuyến hóa chinh cùa
esomeprazole. Điếu trị đồng thời esomeprazole
30 mg vả diazepam, chất nến của CYP2C19,
dẫn đến lảm giảm thanh thải diazepam 45%.
Chỉ định đồng thời esomeprazole vả chắt ức
chế tổ hợp CYP2C19 vả CYP3A4 như
voriconazole có thế lảm tăng gấp đôi mức tiếp
xúc oủa esomeprazole. Thường không cần hiệu
chinh Iiếu esomeprazole. Omeprazole tác dụng
như một chất ức chế CYP2C19. Trong một
nghiến cứu chéo trèn 20 đối tượng khỏe mạnh,
omeprazole với liếu 40 mg mỗi ngảy trong một
tuần lảm tảng Cmax vả AUC của cilostazol tương
ứng 18% vả 26%. Cmax vả AUC của một trong
những chất chuyến hóa có tác dụng của nó lả
3, 4- d-ihydrocilostazol (oó tác dụng mạnh gấp 4-
7 lần cilostazol) tăng tương ứng 29% vả 69%.
Chỉ định đồng thời oilostazol vả esomeprazole
cũng có nguy cơ Iảm tảng nống độ cilostazol vả
chắt chuyên hóa của nó như đã đề cập ở trên
Do đó cấn giảm liếu cilostazol từ 100 mg hai iần
mỗi ngảy xuống còn 50 mg hai lần mỗi ngảy.
Các thuốc được biết lả cảm ứng men
CYP2C19 hoặc CYP3A4 hOặc Cả hai (như
rifampicin vả St. John’s wort) có thế lảm giảm
nồng độ esomeprazole trong huyết thanh do
tảng chuyến hóa esomeprazole.
Các tương tác dược động học khác
Chỉ định động thời các thuốc tránh thai đường
uống, diazepam, phenytoin hay quinidin có vẻ
như không lảm thay đỗi dược động học cùa
esomeprazole.
SỬ DỤNG THUỐC TRÊN cÁc ĐÓI TƯỢNG
ĐẶC BIỆT
Phụ nữ có thai
Tác dụng gây quải thai: Phân ioại sử dụng
trong thai kỳ loại C (trước tuần thứ 30 của thai
kỷ); loại D (kế từ tuần thứ 30 của thai kỳ).
Bắt đầu từ tuần thứ 30 của thai kỳ, cần tránh
dùng VIMOVO vả các NSAID khác bởi có thể
gây đóng ống động mạch sớm ở thai nhi
VIMOVO có thể gây hại cho thai nhi khi điếu trị
Trang 7(16)
A8\.
cho phụ nữ có thai từ tuần thứ 30 của thai kỳ.
Nếu phải sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai ở
giai đoạn nảy, cần đảnh giả bệnh nhân về nguy
cơ tác hai đối vời thai nhi. Không có cảc nghiên
cứu thích hợp có đối chứng trên phụ nữ có thai.
Trước tuần thứ 30 cũa thai kỳ, chỉ dùng
VIMOVO cho phụ nữ có thai nếu lợi ich dự kiến
vượt trội so với nguy cơ có thế xảy ra.
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của naproxen
trện sinh sản đã được thực hiện ở chuột cộng
với liếu 20 mglkglngảy (125 mglm²lngảy), bằng
0, 23 lần so với nông độ vả thời gian tiếp xúc
toản thân vởi thuốc trên người; ở thỏ với iiều 20
mglkglngảy (220 mglm²lngảy), bằng 0,27 lần so
với nồng độ vả thời gian tiếp xúc toản thấn với
thuốc trên người; vả chuột cống vởi Iiếu 170
mglkglngảy (510 mglm²lngảy), bằng 0,28 lần so
với nong độ vả thời gian tiếp xúc toản thân vởi
thuốc trên người, cho thắy không có bằng
ohứng về thuốc Iảm suy giảm chức năng sinh
sản hoặc gây hại cho bảo thai [xem mục Độc
Tính Trên Động Vật Thí Nghiệm vảlhoặc Dược
Lý]. Tuy nhiên. cảc nghiên cứu trên sinh sản ở
động vật không phải luôn dự đoán được tác
dụng của thuốc trên người.
Cảo nghiến cứu ảnh hưởng của esomeprazole
trên sinh sản ở chuột cống vả thô và cảc nghiên
cứu đoản hệ sữ dụng omeprazole cho phụ nữ
có thai trong 3 tháng đấu cúa thai kỳ cho thấy
không có sự gia tăng nguy cơ dị tật bấm sinh
hay tảo động ngoại ý nảo cho phụ nữ có thai.
Chưa có các nghiên cứu thích hợp có đối
chừng về sử dụng esomeprazole cho phụ nữ
có thai. Do cảc nghiên cứu trên sinh sản ở
động vật khôn phải luôn dự đoán được tác
dụng của thuoc trên người, chỉ sử dụng
esomeprazole trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Esomeprazole lả đồng phản S của omeprazole.
Trong 4 nghiên cứu đoản hệ bao gồm 1226 phụ
nữ sử dụng omeprazole trong 3 tháng đầu của
thai kỳ, không có gia tăng nguy cơ dị tật bấm
sinh.
Các nghiên cứu ảnh hưởng của omeprazole đối
với sự sinh sản trên chuột cống với liếu lên đến
57 lần liếu dùng cho người vả trèn thỏ với liếu
Iến đến 35 lần Iiếu dùng cho người cho thấy
không Có bằng chứng về thuốc lảm suy giảm
chức năng sinh sản hoặc gây hại cho bảo thai
[xem mục Độc Tính Trên Động Vật Thí Nghiệm
vả/hoặc Dược Lý].
Các nghiến cứu ảnh hưởng của omeprazole đối
với sự sinh sản trèn chuột cống với liếu gấp 56
liếu dũng cho người vả trên thẻ với Iiều gấp 56
Iiếu dùng cho người khỏng cho thấy bằng
ohứng nảo gây quải thai. Ở thỏ mang thai, dùng
omeprazole ở Iiếu gấp 5,5 đến 56 lần iiều dùng
Trang 8(16)
cho người sẽ Iảm tảng nguy cơ chết phôi, hủy
thai và sầy thai phụ thuộc liếu. Trên chuột cống
dùng omeprazole vởi Iiếu gắp 5,6 đến 56 lần
Iiếu dùng cho người, oò độc tính phụ thuộc liếu
trẻn phỏi/thai vả độc tính trên sự phảt triến ờ
chuột con sau sinh.
Chuyến dạ vả đẻ
Trong các nghiên cứu trên chuột cống. các
NSAID cũng như các thuốc khác được biết lả
ức chế tồng hợp prostaglandin Iảm tảng tỷ lệ đẻ
khó, đẻ chậm vả lảm giảm tỷ iệ sống sau đẻ.
Không khuyên dùng các chế phâm chứa
naproxen trong chuyến dạ vả đè do tác dụng ức
chế tống hợp prostaglandin của thuốc
naproxen có thẻ ảnh hưởng ngoại ý đến tuần
hoản của bảo thai vả ức chế cơn co tử cung,
do đó Iảm tảng nguy cơ gây chảy máu tử cung.
Chưa biết ảnh hưởng cũa VIMOVO đến phụ nữ
mang thai khi chuyến dạ vả đè.
Phụ nữ cho con bú
Không nẻn dùng VIMOVO cho cảc bả mẹ đang
cho con bú do thảnh phần naproxen của thuốc.
Naproxen
Anion naproxen đã được tìm thấy trong sữa
của các bả mẹ cho con bú với nồng độ tương
đương khoảng 1% nồng độ tối đa của naproxen
trong huyết tương. Do những tảo dụng ngoại ý
có thế có cùa thuốc ức chế prostaglandin trèn
trẻ sơ sinh, cần trảnh dùng naproxen cho các
bả mẹ đang cho con bú.
Esomeprazole
Chưa có nghiến cứu về sự bải tiết
esomeparazoie qua sữa. Do đó chưa biết thuốc
có bải tiết qua sữa mẹ không Tuy nhiên người
ta đã xảo định được omeprazole trong sữa của
một phụ nữ uống omeprazole 20 mglngảy Bởi
vì rắt nhiếu thuốc bả] tiết qua sữa mẹ vả cảc
nghiến oứu về khả năng gảy ung thư trến chuột
cho thắy esomeprazole có khả, năng gây u
bướu, cần quyêt định ngừng thuôo hay ngừng
cho con bú, tùy thuộc vảo mức độ quan trọng
của thuốc đối với mẹ.
Sử dụng cho nhi khoa
Chưa thiết lặp được an toản vả hiệu quả của
VIMOVO cho trẻ em dưới 18 tuôi.
Sử dụng cho lão khoa
Tính trên tồng số bệnh nhân dùng VIMOVO
(n=1157) trong các thử nghiệm lảm sảng, có
387 bệnh nhân 265 tuồi, trong số đó có 85 bệnh
nhân 275 tuồi. Không thắy sự khác biệt nảo có
ý nghĩa về hiệu quả vả an toản giữa những đối
tượng nảy với những đối tượng trẻ hơn [xem
phần Phản Ứng Ngoại Ý]
Cảo nghiên cứu cho thắy rằng mặc dù tồng
ii
nồng độ naproxen trong huyết tương lá không
thay đổi, nhưng tỷ lệ naproxen không gắn kết
trọng huyết tương tăng lên ở người cao tuổi
Cần thận trọng khi dùng Iiếu cao và có thế phải
hiệu chinh liếu khi điếu trị oho cảc bệnh nhân
cao tuổi. Cũng như việc sử dụng các thuốc
khảo cho người cao tuổi, hảy thặn trọng dùng
Iiều thấp nhẩt có hiệu quả [xem mục Liều
Luợng và Cách Dùng vả Dược Lý Lâm Sáng].
Kinh nghiệm cho thấy cảc bệnh nhân cao tuối
có thế nhạy cảm đặc biệt với một vải tảo dụng
ngoại ý nhất định của các NSAID. Bệnh nhân
cao tuội hoặc suy nhược dường như kém chịu
đựng cảo biến cố ioét hoặc mất mảu khi cảc
biến cố nảy xảy ra Hầu hết cảc bảo cảo tự phảt
về biến có tiếu hóa gảy tử vong đếu ở nhóm
bệnh nhân cao tuổi [xem mục Lưu Ý vá Thận
Trong].
Naproxen chủ yếu được thải trừ qua thận, vả
nguy cơ độc tinh của thuốc có thể tăng lện ở
những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do
người cao tuồi thường có suy giảm chức nảng
thận, cần thận trọng khi chọn liếu điếu trị vả có
thế cần theo dõi chức nảng thận của bệnh
nhân. Cảo bệnh nhân cao tuồi có thế có nhiến
nguy cơ gặp loại độc tinh trến thận do giảm
tồng hợp prostaglandin khi điếu trị bằng NSAID
hơn [xem mục Lưu Ývả Thận Trọng].
Suy giảm chức năng gan
Không khuyên dũng VIMOVO cho bệnh nhân
suy gan nặng do không được dùng quá 20 mg
esomeprazolelngảy trẻn những bệnh nhân nảy
[xem mục Liều Lượng và Cáoh Dùng, và Lưu Ý
vá Thận Trọng).
Suy giảm chức năng th“n
Không dùng cảc chế pham có chứa naproxen,
kể cả VIMOVO, cho cảc bệnh nhân bệnh thận
tiến triến [xem mục Liều Lượng vả Cách Dùng,
vả Lưu Ý và Thận Trọng].
ÀNH H_ƯỜNG_LÊNJKHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ
VẬN HANH MAY MOC
Một số tảo dụng ngoại ý đã được báo cảo khi
sử dụng VIMOVO (ví dụ như hoa mắt chóng
mặt) có thế dẫn đến suy giảm khả năng lải xe
vả vận hảnh mảy móc.
PHẢN ỨNG NGOẠI Ý
Kinh nghiệm từ cảc nghiến cứu lâm sảng
Bởi vi các thử nghiệm Iảm sảng được tiến hảnh
dưới nhiếu điếu kiện khảo nhau, tỷ lệ phản ứng
ngoại ý quan sảt thấy trong cảc thử nghiệm lâm
sảng cũa một thuốc không thế so sảnh trực tiếp
với tỷ iệ trong thử nghiệm iảm sảng cùa thuốc
khảo vả có thế không phản ảnh tỷ lệ xảy ra
trong thực tế.
Cảo phản ứng ngoại ý bảo cáo dưới đây được
ghi nhặn từ cảc thử nghiệm lâm sảng riêng với
VIMOVO. Xem thêm thông tin kê đơn đầy đủ
oho cảc ohế phẩm có chứa naproxen vả
esomeprazole magiê.
Độ an toản của VIMOVO được đảnh giả trong
cảc thử nghiệm iảm sảng trên 2317 bệnh nhản
(tuối từ 27-90) vả kéo dải từ 3 đến 12 tháng.
Bệnh nhân sử dụng hoặc 500 mgl20 mg
VIMOVO hai iần mỗi ngảy (n = 1157), hoặc 500
mg naproxen bao tan trong ruột hai lần mỗi
ngảy (n = 426), hoặc giả dươc (n = 246). Số
Iiếu VIMOVO trung bỉnh sử dụng trong vòng 12
thảng lả 696t44.
Bảng dưới đảy liệt kê tẩt cả cảc phản ứng
ngoại ỷ, do bất kỳ nguyện nhân nảo, xảy ra với
tỷ lệ >2% ở cảc bệnh nhân sử dụng VIMOVO
từ hai thử nghiệm lâm sảng (Thử nghiệm 1 vả
Thử nghiệm 2). Cả hai thử nghiệm nảy đếu lả
cảc nghiến cứu ngẫu nhiên, đa trung tâm, mù
đôi, song song. Phần lớn các bệnh nhân lả nữ
(67%), người da trắng (86%) Đa số bệnh nhân
từ 50— 69 tuôi (83%). Khoảng một phần tư cảc
bệnh nhân được dùng aspirin liếu thấp
Bảng 1: Các phán ứng ngoại ỷ xảy ra vởi tỷ
lệ >2% bệnh nhân trong Thử nghiệm 1 vả
Thử nghiệm 2 (cảc nghiên cứu nội soi)
VIMOVO Naproxen
500mg/20mg bao tan
Phản ứng ngoai ý hai lản/ngảy trsoổiẵ rrrtìiẵit
(sảp theo hệ cơ quan) 2 lấn/ngảy
(n=428) (n=426)
% %
Các rỏi loạn trên hệ
tiêu hóa
Viếm trợt dạ dảy 19 38
Khó tiêu 18 27
Vièm dạ dảy 17 14
Tiêu chảy 6 5
Loét dạ dảy 6 24
Đau vùng thượng vị 6 9
Buồn nỏn 5 5
Thoảt vị hoảnh 4 6
Chưởng bụng 4 4
Đấy hơi 4 3
Viếm thực quản 4 8
Tảo bón 3 3
Đau vùng bụng 2 2
Viếm trợt tả trảng 2 12
2 3
Đau vũng hạ vị
Viếm tả trảng 1 7
Viếm dạ dảy xuất 1 2
huyết
Trang 9(16)
Bệnh lý trảo ngược da <1 4 Cảo rỏi loạn
dầy thưc quản trên tiêu hóa
Khó tiêu 8 12
Loét tả trảng <1 5 .. .
Viêm trợt thực quản <1 6 Tieu chay 6 4
Nhiêm khuẩn vả Đa“ ”ung, 4 3
nhỉễm ký sinh trùng thựơnẹ V!
Nhiễm khuẩn đường 5 4 Tao bon 4 1
hộ hảp trên Buẵnỏn 4 4
Viêm phế quản 2 2 Cảo rối loạn
Nhiễm khuấn đường 2 1 hệ thẩn kinh
tiẽt niệu Chóng mặt 3 2
Viêm xoang 2 2 Nhức đầu 3 5
Viêm "Ìũi họng <1 2 Cảo rối loan
Các rô' Ioạn Ể°Ĩ. : tồng quát vả
xương vá mo lien ket tỉnh trạng tai
Đau khởp 1 2 . , . '
Rối Ioạn hệ thân kinh Vi t"! dung
Nhức đầu 3 1 thu_ỏc _
Loạn vị giảc 2 1 PHU ngoai 3 1
Các rối Ioạn bten ,
hô hắp, ngực và Các lịòi loạn
trung thất hô háp, ngực
Ho 2 3 vả trung thât
HO 1 3
Trong Thử nghiệm 1 vả Thử nghiệm 2, bệnh Nhiêm khuẩn
nhân dùng VIMOVO it phải ngừng thuốc sớm vả nhiễm kỳ
do phản ưng ngoại ý hơn so với bệnh nhân sinh trùng
dùng naproxen bao tan trong ruột đơn độc Viêm xoang 1 2
(tương ứng lả 7 ,9% so vởi 12,5%) Những phản
ứng ngoại ý phổ biến nhất khiến bệnh nhản
phải ngừng thuốc ở nhóm điếu trị bằng
VIMOVO lả đau vũng thượng vị (1,2%, n = 5),
loét tả trảng (0,7%, n = 3) vả viếm trợt dạ dảy
(0, 7%, n = 3). Trong nhóm bệnh nhản sử dụng
naproxen bao tan trong ruột, phản ứng ngoại ý
phổ biến nhất khiến bệnh nhân phải ngưng
thuốc iả loét tả trảng 5,4% (n — 23), khó tiêu
2,8% (n — 12) vả đau vũng thượng vị 1 2% (n -
5). Tỷ lệ bệnh nhân ngừng điếu trị do tảc dụng
ngoại ý trến đường tiêu hóa trến (bao gòm cả
loét tả trảng) ở nhóm bệnh nhân điếu trị bằng
ViMOVO iả 4% so với 12% ở nhóm bệnh nhân
dùng naproxen bao tan trong ruột.
Bảng dưới đây liệt kê tất cả các phản ứng
ngoại ý, do bất kỷ nguyên nhân nảo, xả ra với
tỷ lệ >2% từ hai thử nghiệm lâm sảng tien hảnh
trèn bệnh nhân thoải hóa khờp gối (Thử nghiệm
3 vả Thử nghiệm 4).
Bảng 2. Phản ứng ngoại ỷ xảy ra với tỷ lệ
>2% bệnh nhân (Thử nghiệm 3 vả thử
nghiệm 4)
Phản ứng VIMOVO Giả dược
ngoại ý (sắp soo mgl20 mg
theo hệ cơ hai lấn/ngảy
quan) (n=490) (n=246)
% %
Trang 10(16)
Tỷ lệ bệnh nhân rút lui khỏi nhóm điếu trị bằng
VIMOVO trong những thử nghiệm nảy do cảc
phản ứng ngoại ý cân điếu trị câp cứu iả 7%
Không có phản ứng ngoại ý nảo có >1% bệnh
nhân phải rút Iui khỏi nghiên cứu ở bất kỳ nhỏm
điều trị nảo.
Độ an toản dải hạn của VIMOVO được đảnh
giả trong một thử nghiệm lảm sảng nhãn mở
trên 239 bệnh nhản, trong đó 135 bệnh nhân đã
sử dụng VIMOVO 500 mgl20 mg trong 12
thảng Không có sự khảo biệt về tần suất hoặc
loại phản ứng ngoại ý trong nghiến cứu an toản
dải hạn so với điếu trị ngăn hạn trong các thử
nghiệm lâm sảng ngẫu nhiến có đối chứng.
Kinh nghiệm sau lưu hảnh thuốc
Naproxen
Cảo phản ứng ngoai ý sau đấy đã được xảo
định trong quá trình sử dụng naproxen sau khi
thuốc được cấp phép lưu hảnh. Vi cảc phản
ứng được bảo cảo tư nguyện từ quần thể cùa
một lượng bệnh nhãn không xác định được nẻn
không phải luôn luôn có thế giúp ước đoán xảo
thưc tần suất hoặc thiết lập được mối quan hệ
nhân quả vời việc sử dụng thuốc. Những báo
cảo nảy được lỉệt kê dưới đây theo cảc hệ cơ
quan trong cơ thế: >Ầ/
Toản thận: oác phản ứng dạng phản vệ, phù
mạoh thân kinh, rối ioạn kinh nguyệt, sốt (ớn
lạnh vả sốt).
Tim mạch: suy tim _sung huyết, viêm mạch,
tảng huyêt áp, phù phôi.
Tiêu hóa: xtiât huyết vảlhoặc thủng đường tiêu
hóa, nôn ra mảu, viêm tụy, nỏn, viêm kết trảng,
đợt cấp của bệnh viêm ruột (viêm loét ruột kêt,
bệnh Crohn’s), loét tiêu hóa ngoải dạ dảy, viêm
loét miệng, viêm thưc quản, loét dạ dảy tả
trảng.
Gan mật: vảng da, bất thường xét nghiệm
ohức năng gan, viêm gan (một số trường hơp
đã tử vong).
Mảu vả bạch huyết: tảng bạoh cấu ưa eosin,
giảm bạch cầu, đại tiện phân đen, giảm tiếu
oấu, mất bạch cầu hạt, giảm bạoh cầu hạt, thiếu
mảư tản huyết, thiếu mảu bất sản.
Chuyến hóa và dinh dưỡng:
mảư, hạ đường mảu.
tăng đường
Hệ thần kinh: mất khả nảng tập trung, trầm
cảm, giấc mơ bất thường, mất ngù, khó chịu,
đau cơ, yếu cơ, viêm mảng nảo vô khuấn, rối
Ioạn ohức nảng nhận thức, co giặt.
Hô hấp: viêm thảnh phế nang tăng bạch cầu
eosin, hen.
Da iiều: rụng tỏc, nổi mề đay, phảt ban da, hoại
tử biếu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, ban
đỏ nốt, hồng ban nhiễm sắc cố định, liken
phẳng, mụn mủ, Iuput ban đỏ hệ thống, bọng
nước, bao gồm hội chứng Stevens- Johnson,
viếm da nhậy cảm ảnh sảng, phản ứng nhạy
cảm với ảnh sảng, bao gồm hiếm trường hợp
tương tự ioạn chuyến hóa porphyrin biếu hiện
da (giả rối Ioạn chuyến hóa porphyrin), hoặc
bong biếu bì bóng nước Nếu da tổn thương,
phồng rộp hoặc các triệu chứng khảo gợi ý xảy
ra giả rối loạn chuyến hóa porphyrin, nên dừng
điếu trị vả theo dõi bệnh nhân
Giảc quan: giảm thính lực, đục giảc mạc, viêm
gại thị, viêm dây thấn kinh thị giảc sau nhãn
câu, phù gai thị.
Tiết niệu - sinh dục: viếm oầu thân, tiếu mảu,
tăng kali mảư, viếm thận kẽ, hội ohứng thặn hư,
bệnh thặn, suy thận, hoại tử gai thận, tăng
creatinin huyết thanh.
Sinh sản (phụ nữ): võ sinh.
Esomeprazole
Cảo phản ứng ngoại ý sau đây đã được xảo
định trong quá trình sử dụng esomeprazole sau
khi thuốc được cấp phép lưu hảnh. Vi oảo phản
ứng được bảo oảo tự nguyện từ quấn thế cũa
một lượng bệnh nhân không xảo định được nến
không phải Iuôn luôn có thể giúp ước đoản xảo
thực tấn suất hoặc thiết lập được mối quan hệ
nhân quả với việc sử dụng thuốc. Những bảo
cảo nảy được Iiệt kê dưới đảy theo cảo hệ cơ
quan trong cơ thế:
Máu vả_ bạch huyết: mất bạch cầu hạt, giảm
toản thê huyết câu.
Mắt: nhìn mờ.
Tiêu hóa: vìếm tụy, viếm miệng.
Gan mật: suy gan, viêm gan có hoặc không có
vảng da.
Hệ miễn dịch: phản ứng] sốc phản vệ.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm
nấm oandida đường tiếu hóa
Rối loạn chuyền hóa vả dinh dưỡng (rất
hiếm gặp): giảm magiê máu giảm magiê mảư
nghiêm trọng có thể dẫn tới hạ canxi máu
Cơ xương vả mô liên kết: yếu cơ, đau oơ.
Hệ thần kin4h: bệnh não do gan, rối loạn vị
giác.
Tâm thần: gảy gồ, kich động, trấm oảm, ảo
giảc.
Thận vá tiết niệu:
viêm thận kẽ.
Hệ sinh sản vả vú: chứng to vú ở đản ông.
Hô hấp, ngực và trung thẩt: co thắt phế quản.
Da vả mô dưới da: rụng tóc, hồng ban đa
dạng, tảng tiết mồ hôi, nhạy cảm với ảnh sảng,
hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biếu bi
nhiễm độc (một số trường hợp tử vong).
QUÁ LIỀU
Khỏng có dữ liệu lâm sảng về sử dụng quá Iiều
VIMOVO
Quá Iiều naproxen
Quả iiều đảng kế naproxen có thế được đặc
trưng bởi cảc biếu hiện ngủ lịm, chóng mặt,
buồn ngủ, đau vùng thượng vị, khó chịu vùng
bụng, ợ nóng, khó tiếu, buồn nôn, thay đổi
thoảng qua chức năng gan, giảm prothrombin
mảư, suy giảm chức nảng thận, nhiễm toan
chuyến hóa, ngưng thờ, mất phương hướng
hoặc nòn mửa Chả mảu đường tiệu hóa có
thế xảy ra. Tảng huyết ảp, suy thận oấp, ức chế
hô hấp, vả hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm
Trang 11(16)
gặp. Cảo phản ứng dạng phản vệ đã được báo
cảo khi uống NSAID ở liều điếu trị, vả cũng có
thể xảy ra khi quả Iiếu. Một vải bệnh nhân bị co
giặt, nhưng khỏng rõ có Iiến quan đến thuốc
hay không. Chưa biết Iiếu bao nhiêu sẽ đe dọa
tinh mạng. Liều uống LDso của thuốc lá 543
mglkg ở chuột cống, 1234 mglkg ở chuột nhắt,
4110 mglkg ở chuột đồng, vả >1000 mglkg ở
ohờ
Bệnh nhản oần được điếu trị triệu chứng vả
điếu trị hỗ trợ khi quá liều NSAID. Khỏng có
thuốc giải độc đặc hiệu. Thấm táoh mảu khỏng
lảm giảm nồng độ huyết tương cùa naproxen vỉ
thuốc gắn nhiếu vời protein. Than hoạt tính (60
đến 100 g ở người lớn, 1-2 g/kg ở trẻ em)
vảlhoặc thuốc nhuận trảng thấm thấu có thế
được chỉ định ở bệnh nhân có triệu chứng quả
liếu trong vòng 4 giờ sau khi uống hoặc sau khi
uống một iiều quả lớn. Bắt ép lơi niệu, kiếm hóa
nước tiếu hoặc thấm phân mảu không hữu ioh
do thuốc gắn nhiếu với protein huyết tương.
Quá Iiếu esomeprazole
Liều đơn uống 510 mglkg esomeprazole (gấp
khoáng 103 lấn iiều lượng cho người tính trẻn
diện tich bề mặt oơ thế) lả Iiếu gấy tử vong oho
ohuột cống. Cảo dấu hiệu chinh của độc tính
cấp lả giảm hoạt động vặn động, thay đối tần số
hô hấp, run, mất điều hòa, vả giật rung gián
đoạn.
Các triệu chứng được mô tả có liện quan đến
quá Iìếu esomeprazole có ohù ý (rất it kinh
nghiệm về liếu dũng quả 240 mglngảy) thường
ohỉ thoảng qua. Khỏng có biến có xảy ra với
đơn Iiếu esomeprazole 80 mg Cảo bảo cảo về
quá Iiếu omeprazole ở người cũng có thế oó
iiên quan. Liều được tăng tới 2400 mg (oao gấp
120 lần so với liếu bình thường đươc chỉ định
trên lảm sảng). Biếu hiện rất khảo nhau, bao
gồm lù lẫn, buồn ngủ, mờ mắt, nhịp tim nhanh,
buồn nôn, toảt mồ hôi, đỏ bừng, nhức đấu, khô
miệng, vả cảc phản ứng ngoai ỷ khảo tương tư
như cảc phản ứng ngoại ý thông thường Có thế
gặp trên lảm sảng (xem tờ hướng dẫn sử dụng
cùa omeprazole trong hộp thuốc - mục Phản
ứng ngoại ỷ). Không Có thuốc giải độc đặc hiệu
cho esomeprazole Vì esomeprazole gắn kết
nhiều với protein, thẩm tảoh không loại được
thuốc. Khi quả iiều, cần điều trị triệu chứng vả
điếu trị hỗ trợ.
Dược LÝ LÂM SÀNG
Cơ chế tác dụng
VIMOVO có lớp esomeprazole magiê phóng
thích ngay vả lõi naproxen bao tan trong ruột.
Do vậy, esomeprazole được phóng thích đấu
tiên ở da dảy, trước khi phóng thỉch naproxen
trong ruột non. Lớp bao tan trong ruột ngản
ngừa phóng thích naproxen ở pH dưới 5,5.
Naproxen lả một NSAID với tác dụng giảm đau
vả hạ sốt. Cơ ohế tác dụng của anion
naproxen, tương tự như cảc NSAID khảo, tuy
chưa được hiếu hoản toản nhưng có thế liên
quan đến sự ức chế tống hợp prostaglandin.
Esomeprazole lả một chất ức chế bơm proton,
có tảo dụng ức chế bải tiết acid dịch vị bằng
cảch ức chế đặc hiệu bơm H'lK’-ATPase trong
tế bảo thảnh của dạ dảy. Trong vùng acid oũa
tế bảo thảnh, esomeprazole được proton hóa
vả được chuyên dạng thảnh chắt ức chế có
hoạt tính, dẫn xuất sulphenamid Do tảo động
đặc hiệu lến bơm proton, esomeprazole ức ohế
bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid,
do đó lảm giảm acid dịch vị Tảc dụng nảy có
iiến quan đến Iiều với mức liếu hảng ngảy lả
20-40 mg và dẫn đến ức chế bải tiết acid dạ
dảy.
Dược lực học
Tác dụng ức chế bải tiết
Hiệu quả oùa VIMOVO đối với pH dạ dảy được
xảo định trong một nghiên cứu trên 25 người
tình nguyện khỏe mạnh. Ba chế phấm
VIMOVO (500 mg naproxen kết hợp với 10, 20,
hoặc 30 mg esomeprazole), dùng hai lấn mỗi
ngảy trong 9 ngảy. Cảo kết quả được biếu diễn
trong bảng sau:
Bảng 3: Tác dụng trên pH dạ dảy vảo ngảy
thứ 9 (N=25)
Naproxen 500 mg phối
hợp với esomeprazole
10 mg 20 mg 30 mg_
% thời gian 41,1 71,5 76,8
pH dịch vị (3,0) (3,0) (3,0)
>4i
Hệ số biến 55% 18% 16%
thiên
† pH dịch vị được đo trong vòng 24_giờ
Biếu diên sỏ iiệu: trung bình (sai sỏ chuẩn)
Ánh hưởng lên Gastrin huyết thanh
Tảo dụng của esomeprazole trến nổng độ
gastrin huyết thanh được đánh giá trên khoảng
2700 bệnh nhản trong oảo thử nghiệm lâm sảng
kéo dải đền 8 tuần và hơn 1300 bệnh nhân
trong cảc thử nghiệm kéo dải đến 6-12 thảng.
Mức gastrin trung bình khi đói tảng Iiên quan
đến liếu. Sự gia tăng đạt đến mức ốn định trong
vòng 2-3 thảng điều trị vả trở về mức cơ bản
trong vòng bốn tuần sau khi dừng thuốc.
Ảnh hưởng lên tế bảo ECL ằ(
Trang 12(16)
(Enterochromaffin-like)
Trong hơn 1000 bệnh nhản điếu trị bằng
esomeprazole (10, 20 hoặc 40 mglngảy) kéo
dải đến 6-12 thảng, tỷ lệ tăng sản tế bảo ECL
tăng theo thời gian vả Iiếu dùng. Không có bệnh
nhân nảo tiến triến thảnh u tế bảo ECL, Ioạn
sản, hoặc tân sinh u trong niêm mạc dạ dảy.
Ảnh hưởng đến nội tiết
Esomeprazole khộng ảnh hưởng đến chức
năng tuyến giáp khi uống với liều 20 hoặc 40
mg trong 4 tuấn. Cáo tảo động khảo lên hệ nội
tiết cũng đã được đảnh giả trong cảc nghiên
cứu về omeprazole. Uống omeprazole vởi Iiều
30-40 mg trong 2-4 tuấn không ảnh hưởng đến
quá trình chuyến hóa carbohydrat, đến nồng độ
tuần hoản của hormon tuyến cặn giảp, cortisol,
estradiol, testosterone, prolactin,
cholecystokinin hoặc secretin.
Ảnh hưởng lên hệ vi khuẩn đường tiêu hóa
Giảm acid dạ dảy do bất kỷ nguyên nhân nảo,
bao gồm cả sử dụng thuốc ức chế bơm proton
(PPI), sẽ iảm tăng số lượng cảc vi khuẩn
thường gặp oùa đường tiếu hóa trong dạ dảy.
Điều trị bằng thuốc PPI Có thế lảm tăng nhẹ
nguy cơ của cảc bệnh nhiễm khuần tiêu hóa
như nhiễm Sa/moneI/a, Campylobacter vả
nhiễm Clostridium diffioile ở những bệnh nhản
nằm viện.
Dược động học
Hấp thu
Naproxen
Tại trạng thải ốn định sau khi dùng VIMOVO hai
lần mỗi ngảy, naproxen đạt nồng độ đỉnh trong
huyết tương trung bình sau 3 giờ ở cả Iiếu sảng
vả tôi.
Tương đương sinh học giữa VIMOVO vả
naproxen bao tan trong ruột đã được ohứng
minh ở Cả hai Iiếu 375 mg vả 500 mg, dựa trẻn
diện tich dưới đường oong (AUC) và nồng độ
đinh trong huyết tương (Cmax) cùa naproxen.
Naproxen được hấp thu qua đường tiêu hóa vời
sinh khả dụng in vivo đạt 95%.
Nồng độ Ổn định của naproxen đạt được sau 4-
5 ngảy dùng thuốc.
Esomeprazole
Sau khi uống VIMOVO hai iần mỗi ngảy,
esomeprazole nhanh chóng hấp thu vả đạt
nồng độ đỉnh trong huyết tương sau trung bỉnh
0,43-1,2 giờ kể cả ở iần uống sảng hay tối, cả ở
ngảy đầu tiến hay ở trạng thái ổn định. Nồng độ
đỉnh trong huyết tương của esomeprazole ở
trạng thải ồn định cao hơn so với nồng độ đinh
đạt được trong ngảy đầu tiến uống VIMOVO.
Hình 1 cho thấy dược động học cùa naproxen
Trang 13(16)
vả esomeprazole sau khi uống VIMOVO 500
mgl20 mg.
Hình 1: Nổng độ trung bình của naproxen vả
esomeprazole sau khi uống Iiều đơn VIMOVO
(500 mgl20 mg)
Il …
3
(uglmL)
wwmỤ
2Il
4I
llll
2!
| 1' v r 2 v . I
I 4 0 12 li M 14
nm giu (giờ)
Ntmg dộ anrnưn
Nồng độ Emmeprnzole
_o_ Enwynuk + Naptuu
Ảnh hưởng của thửc ản
Dùng VIMOVO cùng với bữa ăn giảu ohất béo
ở người tình nguyện khỏe mạnh không ảnh
hưởng mức độ hấp thu naproxen nhưng kéo
dải t…ax tới 10 giờ vả giảm Cmax khoảng 12%.
Dùng VIMOVO cùng vởi bữa ăn giảu chất béo
ở người tình nguyện khỏe mạnh kéo dải tmax
của esomeprazole khoảng 1 giờ vả giảm mức
độ hấp thu esomeprazole, AUC giảm 52% vả
o…ax giảm 75%.
Dùng VIMOVO 30 phút trước bữa ản giảu chất
béo ở người tình nguyện khỏe mạnh không ảnh
hưởng đến mức độ hấp thu nhưng Iảm chặm
hắp thu naproxen khoảng 4 giờ; Iảm giảm Cmax
oùa esomeprazole khoảng 17%, nhưng không
ảnh hưởng đáng kể đến tốc đó hoặc mức độ
hấp thu esomeprazole so với uống thuõo khi đói
[xem mục Liều Lượng và Cách Dùng].
Dùng VIMOVO 60 phút trước bữa ản giảu chất
béo ở người tình nguyện khỏe mạnh khộng ảnh
hưởng đến tổc độ vả mức độ hấp thu naproxen,
tuy nhiên iảm tảng 25% AUC vả 50% Cmax của
esomeprazole so với dùng thuốc khi đói. Tăng
Crnax oùa esomeprazole không ảnh hưởng đến
an toản thuốc vì phảc đồ liều esomeprazole 40
mg một Iấnlngảy đã được phê duyệt còn cho
giá trị Cmax oao hơn [xem mục Liều Lượng vả
Cách Dùng].
Do đó, nến uống VIMOVO it nhất 30 phút trước
khi ăn.
Phân bố
Naproxen
Thế tích phản bố của naproxen lả 0,16 leg Ở
nồng độ điều trị, naproxen gắn hơn 99% vảo
albumin. Dùng Iiều naproxen trện 500 mglngảy
j47
ít có tăng tuyến tính nồng độ naproxen trong
huyết tương vi có sự tăng thanh thải thuốc do
đã bảo hòa gắn protein huyết tương ở liếu oao
(Nồng độ đảy trung bình C55 lả 36,5, 49,2 vả
56,4 mglL tương ứng với liều nạproxen lả 500,
1000 vả 1500 mg mỗi ngảy). Đã thấy anion
naproxen trong sữa mẹ vởi nồng độ tương
đương khoảng 1% nồng độ tối đa của naproxen
trong huyết tương [xem mục Sử Dụng Thuốc
Trên Các Đối Tượng Đặc Biệt].
Esomeprazole
Thế tich phân bố của esomeprazole ở trạng
thải ốn định trèn cảo đối tượng khóe mạnh lả
khoảng 16 L. Esomeprazole gắn 97% với
protein huyết tương.
Chuyển hóa
Naproxen
Naproxen chủ yếu được chuyến hóa ở gan qua
hệ thống cytochrom P450 (CYP), CYP2C9 vả
CYP1A2 thảnh 6—0-desmethyi naproxen. Cả
naproxen vả chất chuyến hóa của nó đếu
không phải lả chất cảm ứng enzym chuyến hóa.
Cả naproxen vả 6-0-desmethyl naproxen tiếp
tục chuyến hóa thảnh dạng liến hợp
acylgluouronide. Phù hợp vời thời gian bản thải
oùa naproxen, diện tỉoh dười đường oong
(AUC) tăng lền khi dùng Iiếu lặp lại VIMOVO hai
lấn mỗi ngảy.
Esomeprazole
Esomeprazole chuyến hóa chủ yếu ở gan qua
hệ enzym CYP. Con đường chuyến hóa chinh
của esomeprazole qua CYP 2C19, đây iả
isoenzym có tinh đa kiếu hình, chịu trảoh nhiệm
cho quả trinh hydroxyl hóa vả desmethyl hóa
esomeprazole. Phần còn lại chuyến hóa qua
CYP3A4, một isoenzym đặc hiệu khảo chịu
trảoh nhiệm chuyến hóa thảnh esomeprazole
sulphon, đây lả chắt chuyến hóa chỉnh trong
huyết tương. Cảo chất chuyến hóa chỉnh cùa
esomeprazole khộng có tác dụng ức chế bải tiết
acid dịch vị.
Khi dùng VIMOVO Iiếu lặp lại, diện tích dưới
đường cong (AUC) của esomeprazole tăng lẻn.
Mức tăng nảy phụ thuộc Iiều vả dẫn đến tương
quan không tuyến tính giữa Iiếu vả AUC khi
dùng liều lặp lại. Tảng hấp thu esomeprazole
khi dùng VIMOVO với liếu lặp lại cũng oó thế lả
một lý do khiến nồng độ thuốc phụ thuộc vảo
Iiếu lượng vả thời gian dùng.
Thái trừ
Naproxen
Sau khi dùng VIMOVO hai lấn một ngấy, thời
gian bán thải trung binh của naproxen khoảng
Trang 14(16)
15 giờ sau Iiếu buồi tối, vả không thay đối khi
dùng cảc liều lặp lại.
Độ thanh thải của naproxen lả 0,13 mL/phút/kg.
Khi dùng naproxen ở bất kỳ iiều dùng nảo,
khoảng 95% naproxen được thải trừ qua nước
tiếu, dưới dạng naproxen (<1%), 6-0-desmethyl
naproxen (<1%), hoặc oảo chất liên hợp (66-
92%). Một tỷ lệ nhỏ (s3%) oủa Iiều dùng được
thải trừ qua phân. Trên bệnh nhân suy thặn, có
tich lũy cảc ohất chuyến hóa [xem mục Lưu Ý
và Thận Trọng].
Esomeprazole
Sau khi dùng VIMOVO hai lằn một ngảy, thời
gian bản thải trung bình cùa esomeprazole
khoảng 1 giờ sau cả Iiếu buổi sảng vả Iiều buồi
tối ở ngảy đầu dùng thuốc, kéo dải hơn ở mức
độ không đảng kể khi đạt trạng thải oân bằng
(1,2 — 1,5 giờ).
Khoảng 80% Iiều uống esomeprazole được thải
trừ qua nước tiếu dưới dạng chất chuyền hóa,
phấn còn iại thải trừ qua phân. Dưới 1% thải trừ
nguyên vẹn qua nước tiều.
Cảo đối tượng đặc biệt
Người cao tuồi
Không Có dữ liệu cụ thế về dươc động học của
VIMOVO ờ bệnh nhân trên 65 tuồi.
Cảo nghiên cứu oho thấy rằng mặc dù tồng
nồng độ naproxen trong huyết tương lả khóng
thay đồi, nhưng tỷ lệ naproxen không gắn huyết
tương tăng lên ở người cao tuồi, mặc dù tỷ lệ
không gắn chỉ <1% tồng nồng độ naproxen.
Nồng độ đáy naproxen khỏng gắn kết ở người
cao tuổi khoảng từ 0,12% đến 0,19% tồng nồng
độ naproxen, so với o,05% đến 0,075% ở đối
tượng trẻ hơn. Ý nghĩa lâm sảng của kết quả
nảy ohưa rõ rảng, mặc dù sự gia tăng nồng độ
naproxen tự do có thế liến quan với gia tảng tỷ
lệ cùa cảc phản ứng ngoại ý trên một số bệnh
nhấn cao tuối [xem muc Phản Ứng Ngoại Ý vả
Sử Dụng Thuốc Trên Các Đối Tượng Đáo Biệt].
Giá trị AUC vả Cmax ở trạng thải ồn định của
esomeprazole tăng nhẹ trện bệnh nhân oao tuối
so vời người trẻ (tăng tương ứng 25% vả 18%).
Không cấn thiết phải điếu chinh liếu
esomeprazole dưa trên tuồi oủa bệnh nhân.
Chủng tộc
Không có nghiến cứu về sự khảo biệt chủng tộc
ảnh hưởng đến dược động học cùa naproxen.
Khoảng 3% người da trắng vả 15-20% người
châu Á khỏng có men chức nảng CYPZC19 vả
được gọi lả nhóm người ““chuyển hóa kém".
Trên những đối tượng nảy, sự chuyến hóa của
esomeprazole được xúc tảo chủ yếu bởi
CYP3A4. Sau khi sử dụng liều lặp lại
)/
esomeprazole 40 mg một iần mỗi ngảy, AUC
trung binh ở nhóm người chuyến hóa kém” cao
hơn khoảng 100% so với những người có men
chức nảng CYP2C19 (nhòm người "chuyến hòa
mạnh" )
Suy gan
Chưa xảo định được dược động học cùa
VIMOVO hoặc naproxen trẻn oảo bệnh nhân
suy gan.
Bệnh gan mạn tính do rượu hoặc các dạng xơ
gan khảc Iảm giảm tồng nồng độ naproxen
trong huyết tương, nhưng nông độ naproxen tư
do lại tăng. Chưa rõ điều nảy ảnh hưởng thế
nảo đến Iìều oùa VIMOVO nhưng nên thận
trọng dùng liếu thấp nhất có hiệu quả.
AUC của esomeprazole trên bệnh nhân suy
gan nặng (Child Pugh Ioại C) tăng gấp 2-3 lần
so với bệnh nhân có ohức năng gan bình
thường. Do đó, không được dùng quá 20 mg
esomeprazole mỗi ngảy cho bệnh nhân suy gan
nặng. Tuy nhiến không cấn hiệu ohỉnh liếu
thảnh phần esomeprazole cũa VIMOVO cho
bệnh nhản có phân Ioại Child Pugh loại A vả 8.
Không Có dạng bảo chế nảo của VIMOVO có
chứa dưới 20 mg esomeprazole cho chế độ Iiếu
hai lần mỗi ngảy.
Suy thận
Chưa xảo định được dược động hoc cùa
VIMOVO hoặc naproxen trên cảc bệnh nhân
suythận.
Naproxen, chất chuyến hóa vả chất Iiên hợp
oùa nó thải trừ chủ yếu qua thận, do đó có nguy
oơ tích lũy ohất chuyến hóa trên bệnh nhân suy
thận Thải trừ của naproxen bị giảm trên bệnh
nhân suy thận nặng. Khòng dùng cảc chế phấm
có chứa naproxen, kể cả VIMOVO, cho bệnh
nhân suy thận từ trung bình đến nặng (độ thanh
thải creatinin <30 mllphút) [xem mục Liều
Lượng vả Cách Dùng, Lưu Ý vả Thận Trọng, vả
Sử Dụng Thuốc Trên Các Đối Tượng Đặc Biệt].
Chưa tiến hảnh nghiên cứu nảo sử dụng
esomeprazole trên bệnh nhân suy giảm chức
năng thặn. Vì thặn chỉ chịu trảoh nhiệm thải trừ
chất chuyến hóa của esomeprazole chứ không
thải trừ chất gốc esomeprazole, ohuyến hóa
của esomeprazole dự kiến sẽ không bị thay đối
trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Ọiới tính
Ở trạng thải ổn định, AUC vả Cmax của
esomeprazole ở nữ giới tảng nhẹ (13%) so với
nam giới. Không cần thiết hiệu chỉnh liếu
esomeprazole dưa vảo giới tinh.
cAc NGHIÊN cứu LÂM SÀNG
Hai thử nghiệm ngẫu nhiên, đa trung tâm, mù
đôi (Nghiên cứu 1 vả Nghiên cứu 2) so sảnh tỷ
lệ hỉnh thảnh Ioét dạ dảy ở 428 bệnh nhán
dùng VIMOVO vả 426 bệnh nhân dùng
naproxen bao tan trong ruột. Đối tượng nghiến
cứu lả cảc bệnh nhản 218 tuồi, có tinh trạng
bệnh đòi hỏi phải dùng hảng ngảy NSAID trong
ít nhất 6 tháng, vả nếu dưới 50 tuổi, có tiền sử
Ioét dạ dảy hoặc tả trảng trong vòng 5 nảm qua
Phấn lớn oảo bệnh nhân lả nữ (67%) da trắng
(86%). Phần lởn cảc bệnh nhấn có độ tuồi từ
50- 69 tuối (83%) Khoảng một phần tư được
dùng aspirin Iiều thấp.
Nghiên cứu 1 vá 2 cho thắy uống VIMOVO 500
mgl20 mg hai lấn mỗi ngảy lảm giảm đáng kể
vả có ý nghĩa thống kê tỷ lệ Ioét dạ dảy tich lũy
đến 6 thảng so với naproxen bao tan trong ruột
500 mg hai lần mỗi ngảy (xem bảng 4).
Gấn % số bệnh nhân trong nghiến cứu 1 vả 2
được uống đồng thời aspirin iiều thấp (5 325
mg mỗi ngảy). Kết quả phản tích phân nhóm
bệnh nhân nảy phù hợp vởi kết quả tồng thế
của nghiến cứu.
Cảo kết quả thu được sau 1 thảng, 3 thảng vả 6
thảng được trình bảy ở bảng 4.
Bảng 4: Tỷ Iệ_tich lũy loét dạ dảy ghi nhặn
tại các thời điẽm 1, 3 vả 6 thảng
Nghiên cứu 1 N hiến cứu 2
Naproxen Naproxen
VIMOVO bao tan VIMOVO bao tan
trong ruột trong ruột
N=218 N=216 N=210 N=210
sô BN sô BN sô BN sô BN
(%) (%) (%) (%) .
0—1 3 28 4 21 \“
thảnq (1 ,4) (13,0) (1.9) (10.0) .
0-3 4 42 10 37 ,
tháng (1,8) (19,4) (4.8) (17.6) ~
0-6 9 50 15 51 (
thảng (4, 1) (23,1) (7 1) (24.3
\lU J/
' Ở cả hai nghiên cừu p
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng