MÃU NHÂN HỌP, NHÂN vi ĐÃNG KÝ gỬ/JJJ»
1-Mẫu vi
(ghl chu: số lo SX. ngay SX. HD đươc dáP nổi tfên … thUỔC) Ngảy 2211 212012
2… Mẫu nhãn hộp TÔNG GIÁM ĐỎC
1 E
B«J_› v
cục fi1z,iri 1. Ý itit_itì
: ề & Boxoi3btiùrtx10nottupcutu
muộannmnonơu 213me
Nè A omvmtm c Ẹ
\ : " I .: °
Ề g & Ộ
| 05 OI'II'Ì : ,.
=<Ĩf " … ẵ
_ Ỹ: Giclosporin BP o Ể _,
.Ễ GỂ-vetsusuhostdiseaauewo) : g~8ấ
'° imnmosuppmssìwơimpy < E
..Ẹ Ở 1 00 > ẫỂẽ
_-, SPM mg ưa
DDEiEi
Enchuftupodccottlim: .
Cteb .............................. «› 'MWMNW'Ủ'Ủ'
E…’JIZL“… …...u... ' "" ;.ẹgwadd—M~
Sbnoo:Dryptceo.pmocbdhomlơm Koọoutdnnhdddưnnl
IỈIWỒOIWIỮC. MMpnhnohuưbúnm
úmlldum:
smoommmn
Plutỏistled²,ĩmĩnlmleĩmũmDủictHoữitlmơy.VidNun
SPM tu-mmm—Fu.ịm1u11imu
HOp3vỉxiOviẻn nengmòm
& mmrnounauo ggjgg“
5 8 A ::.:m’iat
_ S, . ` I
-5 s Q :
0
g ặ“’o , ! osponn
ẵ B ° ẳ Giciosporin BP
²- % m …… …mn…n …
tricho uu p 'm.
3 ' 1 00
SPM mg
Iõivlinmngmlmdu'n: mfflRgg ỦẸM,
Cidoupotin ....................... mom
Tcwvcvi'ndùivicnmngmlm cfflqnhýehómdíqhmllủm'JQỊcủm.
Mcúpophụvicấcthbmtlnkhbezboc
scoqndnzuoimmuigumumgụ, nmwhưengulnu’ưmamm.
…eọthm. Nnủnhyư—t
munmnhammmm
UnIuũỤ
n c…wcòmAusm
1.…. uó2.KũiTmĩnqumĩmĩnnơd
spa onoon m-mwmmmo
\.^ \
~c. .'“J-iú '
Ịơ / c.:Ễ’
Hướng dản sử dụng Vilosporin 100 Trang 1l10
RX - THUOC BÁN THEO ĐơN
HƯỚNG DÃN DÙNG THUỐC _,.,íoĩì²°i²fflỉfẽạo
VILOSPORIN1OO “'CCậNG ưxỀ,
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS * "ỔO PHAN j*i
~… P. M ,Jỉf`i
CÔNG THỨC: 1 viên nang mềm: — _ _ Ji 'Ể` '/
Hoạt chất: " , ’ "
Ciclosporin .............................................. 100.00 mg
Tá dưọc: ......................... vừa đủ 1 viên nang mềm
(Sảp ong trắng (Bee wax); Dầu cọ (Palm oil); Lecithin; Dầu đậu Iảnh (Soybean oil);
Sorbitol 70%; Gelatin; Glycerin; Titanium dioxid; Nipazil; Nipazoi; Ethanol 96°; Nước tinh
khiết.)
DƯỢC LỰC
— Ciclosporin (cũng được biêt như ciclosporin A), một polypeptid vòng bao gồm 11 acid
amin, lả chất có tác dụng ức chế miễn dịch. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc
kéo dải sự sống cùa các bộ phận ghép bao gồm da, tim, thận, tụy, tủy xương, ruột non vả
phổi. Ciclosporin ức chế sự hinh thảnh các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bảo, kể
cả miễn dịch dị ghép, phản ứng quá mẫn muộn trẻn da, viêm nảo tủy dị ứng, viêm khớp
Freund's adjuvant arthritis, bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (graft-versus—host disease:
GVHD) và cả sự sản xuảt khảng thể phụ thuộc tế bảo T. JiLV
- Ciclosporin cũng ức chế sự sản xuất vả giải phóng các Iymphokin, bao gồm interleuki
2 (yếu tố tảng trưởng tế bảo T: T cell growth factor - TCGF).
- Có bằng chứng cho rằng ciclosporin ức chế các tế bảo iympho không hoạt động ở các
pha Go - và giai đoạn sởm của Gi cùa chu kỳ tế bảo vả ức chế sự giải phóng các
iymphokine từ tế bảo T hoat hóa do sự kích thich cùa cảc khảng nguyên.
- Theo các tải liệu hiện có, cho rằng ciclosporin tảo động tởi các tế bảo lymphô một
cách đặc hiệu và có thể thay đổi được. Không giống các chất kìm tế bảo, ciclosporin
không Iảm giảm quá trình tạo máu và không ảnh hưởng tởi chức năng cùa các thực bảo.
do đó các bệnh nhân ghép cơ quan, được điều trị vởi ciclosporin it có khả năng bị nhiễm
trùng hơn những người dùng các thuốc (kim tế bảo) khảc.
— Cicloporin đă được sử dụng hiệu quả trong phòng ngừa và điều trị thải ghép vả GVHD
ở người ghép tạng vả tủy xương; các iợi ich điều trị cũng được ghi nhận trong điều trị các
bệnh tự miễn.
- Wosporin 100 là một dạng bảo chê mởi của ciclosporin dưa trẻn nguyên tắc cấu tạo vi
nhũ tương có tác dụng Iảm giảm sự thay đổi về dược động học, kêt hợp được mối tương
quan giữa nồng độ thuốc trong cơ thể với iiều dùng với tinh nảng hắp thu ổn đinh hơn, và
it bị ảnh hưởng bởi thức ăn đưa vảo. Dạng vi nhũ tương hiện diện ngay khi dich thuốc tiêp
xúc vởi nước (trong nước uống hoặc dịch dạ dảy).
Dược ĐỌNG HỌC
Hấp thu:
— Khả dụng sinh học của Viiosporin 100 có thể đạt tới 50% ở các bệnh nhán ghép cơ
quan trong thời gian điều trị 3 tháng. Tình trạng ốn định khoảng 20-50%. Hắp thu thuốc bị
giảm trong trường hợp tiêu chảy. và thức ăn có nhiều chất béo (xem Chú ý đề phòng vả
Thận trọng lủc dùng). Sự hấp thu của của ciclosporin từ đường tiêu hỏa có thể thay đồi vả
không đầy đủ tùy theo các công thức pha chê. Sản phẩm bảo chê dưới dạng vi nhũ tương
thi hấp thu nhanh và hoản toản, nồng độ đỉnh đạt được khoảng 1,5 đén 2 giờ sau khi
uống 1 Iiều điều trị.
% ÌẦ-A
«ki n x'LẢẸL-
Hướng dãn sữ dụng Vilosporin 100 Trang 2/10
Phân phối: '-’°ị ²
- Ciclosporin phân bố rộng khắp cơ thể. Vả được phân phối chừ yeííồiiệoẫYthễ ich
máu với thể tich phân phối trung binh 3, 5 l/kg. Phân phối trong máu phụĩỞiữộcẢitèm ng
độ khoảng 41 vè 58% trong hồng cầu vả 10 đên 20% trong bạch cầíị, sốscỘ i_ạỊSợÃ7%,
trong huyết tương khoảng 90% gắn kết vởi protein chủ yêu lả dạng Iipờprptẹh1. ,
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 Nanogram | mL (bằng xét`hghiệm HPLC cụ
thể) cho mỗi mg ciclosporin uống, nồng độ đinh trong máu cho mỗi mg ciclosporin uống
đạt khoảng 1,4 đén 2,7 nanogram | mi.
- Ciclosporin qua nhau thai. và được phân phối vảo sữa mẹ.
Chuyển hóa:
- Ciclosporin được chuyến hóa mạnh và có hơn 15 chất chuyền hóa đá được phát hiện.
Chuyến hóa chủ yếu qua hệ cytochrome P450,NF (họ CyP 3A) - phụ thuộc
monooxygenase tại gan và chât chuyển hóa chủ yếu là monohydroxyiation.
dihydroxylation vả N-demethyiation. Các thuốc được biêt có ức chế hoặc mẫn cảm với hệ
enzyme phụ thuộc cytochrome P450,NF (họ CyP SA) được biêt lảm tăng hoặc giảm nồng
độ ciclosporin trong máu (xem Tương tác thuốc). Tắt cả các hoạt chắt chuyển hóa được
phảt hiện cho tới nay đèu có chứa cấu trúc peptide không bị biến đổi cùa hoạt chất vả một
số hoạt chât chuyển hỏa có tác dụng ức chế miễn dịch nhẹ (tởi 10% cùa lượng thuốc
dưới dạng không đổi).
Thải trừ: i(JV
— Các thông số về thời gian bán hủy của ciclosporin thay đổi đáng kể tùy thuộc vảo
phương phảp xác định và đối tượng nghiên cứu. ở mức từ 6,3 giờ ở người tinh nguyện
khỏe mạnh tới 20,4 giờ ở bệnh nhân có bệnh gan nặng. Đảo thải chủ yêu qua mặt vởi 6%
Iiều uống được thải trừ qua nước tiểu vả it hơn 1% dưới dạng không đổi.
Động học trong các trường hợp đặc biệt:
- Người giả: Hiện chưa có tải liệu về hảp thu thuôc ở người giả. Phân phối thuốc không
có gì khác biệt với người ở độ tuổi trung niên.
- Trẻ em: Đảo thải thuốc hơi nhanh hơn ở người lớn. Vì vậy có thể cần dùng Iièu cao
hơn (tương quan với cân nặng) để đạt được nồng độ thuốc trong mảư tương đương.
— Bệnh nhán Suy thận và mắc Hội chửng thận hư: Không ảnh hưởng tới dược động học
trên lâm sảng vi ciclosporin được đảo thải qua gan. Do vậy không cần phải điều chỉnh
liều.
- Bệnh nhân Suy gan: Lâm chặm quá trinh đảo thải thuốc, cần theo dõi chặt chẽ
creatinine huyêt thanh và nồng độ ciclosporin trong máu so với mức điều chinh Iiều ở
những bệnh nhân suy gan nặng.
CHỈ ĐINH LÂM SÀNG
Ghép cơ quan: (Ghép tạng; Ghép tủy xương)
- Phòng ngừa phản ứng thải ghép trong ghép thận, gan, tim, tim-phồi, phổi tụy, vả ghép
giác mạc và ghép tủy xương.
- Phòng ngừa và điều trị bệnh do cơ quan ghép chống lại vật chủ (graft-versus-host
disease: GVHD).
- Điều trị phản ứng thải ghép ở những bệnh nhán trước đã điều trị các thuốc ức chế
miễn dich khác.
Các chỉ định khảc, ngoải ghép cơ quan:
Việc chẩn đoản vả quyết định kê đơn thuốc Wosporin 100 phải được thực hiện bởi bác
sỹ có kinh nghiệm trong sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt vởi ciclosporin
(xem Chú ý đề phòng vả Thận trọng lúc dùng).
Hướng dẫn sử dụng Vilosporin 100 Tr 3/10
Viêm mảng bồ đảo nội sinh. ẢĨÍ “\\ `,
- Viêm máng bồ đảo trước hay sau tiên triền, đe dọa đên thị giác khỡng d8Ễờổỹễii
nhiễm trùng khi điều trị thông thường không có kêt quả hoặc gây rả cáé Ệổ’Utẫiủ
không tiếptục điều trị được. P J\[
- Viêm mảng bồ đảo nghiêm trọng liên quan đến hội chứng Behcet (đien hinh iả viêm
loét mạch máu ở mảng bồ đảo, miệng, phổi tay chân. ..) với nhiễm trùÌtái diễn ảnh
hưởng tới võng mạc ở những bệnh nhân có chức năng thận binh thường.
Bệnh vẩy nến; Viêm da di úng; Viêm khởp dạng thấp: Các trường hợp nặng mà các trị
Iiệu khác không có kết quả hoặc không thich hợp
Hội chửng thận hư:
- Hội chứng thận hư nguyên phát phụ thuộc steroid vả kháng steroid đã điều trị thất bại
vởi các thuốc thông thường (sinh thiết cho thảy tổn thương trong bệnh cầu thận thay đổi -
minimai-change disease [MCD] hoặc tổn thương xơ cầu thận ổ, cục bộ - focai segmental
glomeruiosclerosis [FSGS] trong hầu hét các trường hợp), nhưng chỉ khi các chỉ số về
chức năng thận bằng ít nhát 50% hoặc binh thường. Ciclosporin dùng lảm thuyên giảm
bệnh, hoặc duy tri để bệnh ốn định, do vậy cho phép ngừng dùng steroid.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Dùng thuốc Vilosporin 100 đường uống phải nuốt, không nhai hoặc trộn với thức ản
— Tổng liêu lượng dùng hảng ngảy của Vilosporin 100 nên chia Iảm hai lần cách nhau 12
giờ (sáng và tối) uống trước hoặc ngay sau bữa ăn.
Ghép cơ quan: Mụ
Ghég tang: Cần bắt đầu vởi liều từ 10-15 mglkg chia iảm 2 lân trước phẫu thuật tối đa
12 giờ vả tiêp tục duy tri hảng ngảy trong 1-2 tuần sau mổ. Sau đó giảm dần liều lượng
cho tới khi đạt được Iiều duy tri khoảng 2—ômglkg/ngảy chia Iảm 2 lần (tùy theo nồng độ
thuốc trong máu).
- Ở các bệnh nhân ghép thận, liều dùng ở mức thảp (khoảng < 3-4 mglkglngảy), tương
đương mức nồng độ tối thiêu dưới 50—100 nanogamlml.
- Khi dùng Vilosporin 100 cùng vởi các thuốc ức chế miễn dịch khảo (như corticosteroid
hay khi dùng phối hợp 3-4 thuốc) có thể cần gỉảm liều (khoảng 3—6mg/kglngảy trong giai
đoạn đầu điều trị. chia Iảm 2 lân).
Ghég tủỵ xương:
- Liều ban đầu được dùng một ngảy trước khi ghép, nên dùng đường truyền tĩnh mạch.
Nêu bệnh nhân bắt đầu với đường uống cân dùng với liều 12,5—15 mglkglngảy, bắt đầu 1
ngảy trước khi ghép tùy xương.
- Đỉều trị duy trì với Iiều uống, khoảng 12,5 mglkglngảy phải được thực hiện từ 3-6
thảng (nên điều trị 6 tháng) trước khi giảm dần liều cho tởi khi ngừng thuốc là một năm
sau khi ghép.
~ Có thế phải dùng liều cao hơn hoặc theo đường tĩnh mạch trong trường hợp có rối
loạn tiêu hỏa iảm giảm hấp thu.
- Bệnh cơ quan ghép chống lai vật chủ (GVHD) có thể xuất hiện sau khi ngừng thuốc
Vilosporin 100 nhưng thường đảp ứng với vỉệc dùng iại thuốc. Cần dùng vởi iiều thấp
trong trường hợp điều trị GVHD nhẹ, mãn tính.
Các chỉ định khác ngoải ghép:
Khi dùng thuốc nảy cho các chỉ đinh không phải là qhép các cơ quan, cần phải theo dõi
chức năngqan thân vả huyết á_g:
Bệnh nhân với các rối loạn suy gan nặng cần được theo dõi chặt chẽ creatinine huyết
thanh vả nồng độ ciclosporin, kèm theo là việc điều chinh liều nếu cần thiết.
.:Ji
uÌ
Hướng dẫn sử dụng Viiosporin 100 Trang 4/10
Theo dõi chúc năng thân: Vilosporin 100 có thể lảm ảnh hưởng tởi c f
cần định lượng creatinine huyết thanh it nhất 2 iần trước khi điều trị. t_f ,’iữộhộcĨờáhỄ _e
huyết thanh và đo huyết áp cần được tiến hảnh hảng tuần trong vòng-4 tuặivđầủrđiểuirị
vả hảng tháng tiêp theo, hoặc thường xuyên hơn khi tăng Iiều. Cần giảm Iiệup ng25-
50% nếu creatinine huyết thanh vượt quá mức thông thường hơn -ộO%Jtdẩơngịhờp
creatinine vượt quá mức thông thường 20-30%, sự tăng nhất thời ngoảỉ`thận phải được
ioại trừ bằng cách lảm xét nghiệm nhiều lần.
Liều dùng chunq cho nhữnq bénh nhân có cảc chỉ số về chức nănq thân bất thưởng:
Phải được bắt đầu với Iiều điều trị 2,5 mglkglngảy vả được theo dõi chặt chẽ. Không dùng
Vilosporin 100 cho người lớn có mức creatinine > 200 mcmolll (>140 mcmolll ở trẻ em)
(xem thêm Chống chỉ định).
Huỵết ág: Nêu huyêt áp tăng cao đáng kể so với mức binh thường cần điều trị hạ áp
thich hợp vả giảm Iièu Vilosporin 100 hoặc ngừng thuốc nếu tinh trạng binh thường không
đạt được sau đỏ.
Dùng cho bệnh nhi: Hiện chưa có tải liệu về Vilosporin 100 ở trẻ nhỏ và mặc dù không
có rối Ioạn nảo được báo cáo ở trẻ hơn một tuổi với liều dùng tiêu chuẩn. Một vải nghiên
cứu về nhi khoa cho thấy rằng trẻ em cần và dung nạp Iiều thuốc tinh theo kg thể trọng
cao hơn ở người iớn.
Liều cho trẻ em trên 3 tuổi : Như người lởn.
Tănơ sính mõ bach huyết: Cũng như với các phương pháp điều trị ức chế miễn dịch lâu
dải khảo, cần lưu ýtới khả năng tăng sinh mô bạch huyêt (xem Chú ý đề phòng và Thận
trọng lúc dùng).
Viêm mảng bỏ đâo nôi sinh:
- Bắt đầu uống 5mg/kglngảy chia 2 lần tới khi tình trạng viêm vả thị lực được cải thiện.
Trường hợp bệnh dai dắng khó chữa có thể phải tăng iiều tới 7mglkg/ngảy trong một thời
gian ngắn.
- Có thể kết hợp thêm điều trị toản thân steroid (như prednisone 0,2-0,6 mglkglngảy)
với Vilosporin 100 để đẩy mạnh quá trình giảm bệnh lúc đầu hoặc nhằm chống lại những
đợt viêm mắt vảlhoặc nếu dùng đơn trị với ioại nảy không hoản toản kiềm chế được bệnh.
Cần ngừng thuốc Vilosporin 100 nêu không đạt được cải thiện sau ba thảng.
- Trong khi điều trị duy tri, cần giảm dần tởi iiều hữu dụng thảp nhât vả lìều nảy không
vượt quá 5mg/kg/ngảy trong thời kỳ giảm bệnh.
Các chỉ định về da liễu:
Liều dùng cho bệnh vẩy nến:
- Liêu dùng uống ban đầu là 2,5 mglkglngảy chia iảm 2 iần, tăng liều nếu tinh trạng
bệnh không được cải thiện sau khi điều trị 4 tuân vời mức 0.5—1 mglkg hảng tháng, cho tới
lièu 5 mglkglngảy. Ngừng chèu trị ở những bệnh nhân không đạt được sự cải thiện tại nơi
tổn thương trong vòng 4 tuần với liều 5 mglkglngảy. Liều ban đầu 5 mglkglngảy được áp
dụng cho những bệnh nhân trong tình trạng cần được cải thiện nhanh.
- Điều trị duy trì iiều lượng cần được điều chinh trong từng trường hợp cụ thể cho tới
mức liều hữu dụng thấp nhất có thể được vả không vượt quá 5 mglkglngảy. Nêu tinh
trạng iui bệnh được duy trì trong thời gian 6 thảng, cần giảm liều Vilosporin 100 cho tởi
hết. mặc dù nguy cơ tái phảt sau khi ngừng thuốc rất cao.
Liều dùng trong viêm da dị ứng:
- Mức liều ở người iớn và thanh niên trên16 tuối lả 2,5-5 mglkglngảy uống Iảm 2 iần.
Nếu iiều nảy không đạt được đáp ứng tốt trong 2 tuần điều trị, có thể tăng nhanh lên tối đa
iả 5mg/kg. Trong cảc trường hợp rất nặng, tác dụng giảm bệnh tốt và nhanh thường đạt
được với liều ban đầu 5 mglkglngảy.
ny
_her_.;..-ạd…dl I
Hướng dẫn sử dụng Vilosporin 100 Trang 5/10
- Một đợt điều trị cho bệnh vảy nên tối đa là 8 tuần. +,
- Cần ngừng điều trị ở những bệnh nhân không đảp ứng thich đảng SâỘhtỉt tfiáỏ
tuần) điều trị với liêu 5 mglkglngảy. ' Ồ PHÁN kiẳJ
Chủ ỵ đặc biêt: Bệnh nhân suy thận, tăng acid uric huyêt, tăng huyết ảngkịộ ` [ che
được hay bị nhiễm trùng. hoặc có cảc biêu hiện ác tinh ngoại trừ ở da. thi i_< ` ược
dùng Vilosporin 100 (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng) '-~ '
Bệnh vấy nên và khối u _da: Những tổn thương không đặc trưng cho vầy nến hoặc có
khả năng là ảo tinh hay tiền ác tính do vậy phải được sinh thiết trưởc khi đỉèu trị bằng
Vilosporin 100
Viêm da di ứnq vả nhiễm trùng da: Nhiễm herpes simplex tiến triển cần được điều trị hết
trước khi bắt đầu điều trị Vilosporin 100 nhưng không nhât thiết phải ngừng thuốc khi thấy
xuất hiện trong quá trinh điều trị, chỉ trừ trường hợp viêm nhiễm nặng. Nhiễm trùng da do
staphylococcus aureus không phải là chống chỉ định tuyệt đối dùng Vilosporin 100, nhưng
cân được điều trị với thuốc kháng khuẩn thich hợp.
Viêm khớp dạng thấp: Trong 6 tuần đầu, uống 3mg/kglngảy chia Iảm 2 lần. Nếu chưa
đạt được tác dụng tốt cần tăng dần tới Iiều tối đa lả 5 mglkg, tùy thuộc vảo các điều kiện
đưa ra dưới đây. Cần ngừng điều trị nếu không đạt được đáp ứng rõ rảng sau 3 tháng.
Điều trị duy trì cần điều chỉnh iiều cho từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vảo khả năng
dung nạp. Vilosporin 100 có thể được sử dụng cùng với corticosteroid Iiêu tháp hoặc
NSAID.
Hội chứng thận hư:
- Người lớn 5 mglkglngảy vả trẻ em 6 mglkglngảy uống ngảy hai lần, ngoại trữ ở bệnh
nhân suy thận, liều ban đầu không nên vượt quá 2,5 mglkglngảy (chống chỉ định khi
creatinine huyết thanh > 200 mcmolll ở người iớn vả >140 mcmolll ở trẻ em).
- Các bệnh nhân (đặc biệt nhóm kháng steroid) không đáp ứng thích đảng Vởỉ
Vilosporin 100 đơn trị cần được dùng đồng thời steroid uống với liều tháp. Sau ba tháng
điêu trị, nếu bệnh không được cải thiện cần ngưng trị với Vilosporin 100.
- Liều dùng cần được điều chỉnh cho từng cá thể tùy theo mức đó hiệu quả về phục hồi
chức năng (protein niệu) vả độ an toản (chủ yêu là creatinine huyết thanh), nhưng không
vượt quá 5 mglkglngảy ở người lớn và 6 mglkglngảy cho trẻ em.
- Liều duy trì cần giảm dần tởi mức hữu hiệu thắp nhất.
CHỐNG CHỈ ĐINH
- Quá mẫn với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Suy thận, trừ trường hợp bệnh nhân có hội chứng thận hư có lượng creatinine huyết
thanh tăng vừa phải (tối đa 200 mcmolll ở người lớn vả 140 mcmolll ở trẻ em) được phép
điều trị để cải thiện tinh trạng bệnh một cách thận trọng (tối đa 2,5 mglkglngảy).
— Cao huyêt áp không kiềm chế được.
— Nhiễm trùng không kiểm soát được (đặc biệt đồi vởi bệnh Herpes zoster và bệnh thủy
đậu).
— Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp dưới 18 tuồi.
- Có tiền sử hoặc được chấn đoản có bệnh ác tinh bắt cứ ioại nảo ngoại trừ những thay
đối tiền ác tinh hoặc ác tinh tại da.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Dùng chung cho mọi trường hợp:
— Chỉ có cảc bảo sĩ có kinh nghiệm vởi điều trị ức chế miễn dịch và có đỉều kiện kiềm tra
theo dõi thường xuyên (thảm khám toản diện lảm sảng, huyết áp, các xét nghiệm) mới
được kê thuốc Vilosporin 100. Bệnh nhân ghép cơ quan cần được điều trị tại các trung
Hướng dẫn sử dụng Vìlospon'n 100 Trang 6l10
/.ớĩsoz2na
tâm có đầy đủ các phương tiện cần thiềt. Bác sĩ chịu trách nhiệm diẩtrị’thồhải
được biềt mọi thông tin cần thiêt để chăm sóc bệnh nhân được tốt. ’ /CQNG TY \cịt
Dùng cho trẻ em: : Ô PHÁN in`i
— Tải liệu về việc sử dụng Vilosporin 100 còn hạn chế ngoại trừ trường fi,ợỹ_ffl ` g
thận hư. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuồi trong cảc chỉ địthcháỬngbải
cáy ghép cơ quan, trừ trường hợp hội chứng thặn hư. —- «
Các yểu tố nguy cơ Iiên quan đến việc chuyển sang dùng các dạng thuốc ciclosporin
khác:
- Khi đã bắt đầu điều trị với Vilosporin 100. cằn theo dõi sát nồng độ ciclosporin trong
mảư, creatinine huyết thanh vả huyết ảp trưởc khi chuyển sang một dạng bảo chê
ciclosporin khảc, vì chắc chắn sẽ có sư khác biệt về sỉnh khả dụng.
- Việc sử dụng kết hợp Với các thuốc ức chế miễn dịch khác:
Vilosporin 100 không được dùng kêt hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khảo ngoại trừ
corticosteroid, mặc dù có một số trung tâm dùng thuốc nảy kết hợp với azathioprine vả
corticosteroid hay các thuốc ức chế miễn dịch khác (tất cả đêu vởi Iiều thấp) cho bệnh
nhân ghép cơ quan nhằm Iảm giảm sự xuất hiện các tác dụng ngoai ý về chức năng hay
cấu trúc của thận. Nêu việc dùng kêt hợp được thực hiện cần lưu ý tới nguy cơ ức chế
miễn dịch quá mức, cùng với sự tăng nhạy cảm với nhiễm trùng và sự hinh thảnh u
lympho.
Tác động tởí chức năng thận:
- Tăng creatinine vả urê huyết lả một biền chứng thường gặp và nặng có thể xuất hiện
trong một vải tuần đầu điều trị. các rối loạn chức năng nảy thường tùy thuộc vảo liều dùng
vả sẽ trở về bình thường khi giảm liều. Khi điều trị lâu dải có thể dẫn tới thay đồi về cấu
trúc của thặn (như xơ kẽ) đòi hỏi phải phân biệt với các dấu hiệu thải ghép măn tinh ở
bệnh nhân ghép thận.
Tác động tởi chức năng gan:
— Vilosporin 100 cũng có thẻ iảm tăng bilirubin huyết thanh phụ thuộc Iiều dùng và có thể
trở về bình thường được vả hiém gặp hơn, tăng enzyme gan. Do vậy cân kiêm tra thường
xuyên các chỉ số về chức năng gan và thận, cùng với việc giảm Iiều nêu cần.
Xác định nồng độ ciclosporin trong máu:
- Nồng độ ciclosporin trong máu được xác định tốt nhát bằng cảch dùng một loại khảng
thể đặc hiệu đơn dòng vô tinh (RIA). Một chọn lựa khác lẻ có thể dùng HPLC cũng định
lượng được dạng thuốc không đối. Thử nghiệm về huyêt tương hay huyết thanh cần có
một bảng mẫu ghi riêng rẽ (thời gian và nhiệt độ). Bắt đầu theo dõi nồng độ thuốc trong
máu ở bệnh nhân ghép gan cần thực hiện phương thức dùng kháng thể đặc hiệu đơn
dòng hay tiền hảnh song song cả phương phảp trên cùng việc dùng kháng thể không đặc
hiệu đơn dòng để đảm bảo có được nồng độ có tác dụng ức chế miễn dịch thich hợp.
— Cần lưu ý nồng độ ciclosporin trong máu, trong huyêt tương hay huyét thanh chi lẻ
một trong nhiều yêu tố tạo nên tinh trạng iảm sảng cùa bệnh nhân. Các kêt quả thu được
do vậy chỉ giúp cho việc định hướng liều dùng trong mối tương quan với thực tế lâm sảng
và các chỉ số về xét nghiệm.
Theo dõi huyết áp:
- Cần kiềm tra huyết ảp đều đặn trong khi điều trị Vilosporin 100 vả dùng các thuốc
chữa tăng huyết áp thich hợp khi cần thiềt.
Các thay đối về sinh hóa: Điều trị vởi Vilosporin 100 đôi khi có thế lảm tăng nhẹ. có hồi
phục lipid máu nẻn cần định lượng Iipid trườc vả sau khi điều trị được 1 tháng. Nều
trường hợp nảy xảy ra có thể thực hiện chế độ ăn kiêng và nếu có thể, giảm liều
Vilosporin 100.
1.4
Hướng dẫn sử dụng Vilosporin 100
/ 0,6“
— Bệnh nhân điều trị bằng Vilosporin 100 cần tránh chế độ ăn nhiều l/ềịghọ
dùng các thuốc có kali hay thuốc iợi tiều giữ kaii. V 1Vilosporin 100 đôi
thúc đấy tinh trạng tăng kaii máu, hoặc lảm giảm magiê, cần theo dõi kali vẳma
thanh ở những bệnh nhân có rối Ioạn chức năng thận nặng. P . * Ễ`Jh/ff
— Cần phải thận trọng khi đỉều trị cho bệnh nhân tăng acid uric máu. 5
Các thuốc phối hợp (xem Tương tác thuốc):
- Bệnh nhân vầy nến không được dùng đồng thời các thuốc ức chế bêta hoặc lợi tiểu.
- Tỉêm chủng có thế kém hiệu quả khi đang điều trị với Vilosporin 100 và cần tránh sử
dụng vắc-xin sống.
Phát hiện sớm các rối Ioạn tăng sinh mô bạch huyết vả các khối u ác tính:
- Cũng như vởi các thuốc ức chế miễn dịch khác, cần lưu ý tới các nguy cơ rối Ioạn
tăng sinh mô bạch huyết và khối u ác tinh (đặc biệt lá ở da). Bệnh nhân dùng Vilosporin
100 lâu dải phải được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo phát hiện sớm các rối ioạn nảy vả
cần ngừng điều trị khi các dắu hiệu tiền ác tinh hoặc ác tinh được xác định.
Phản ứng với tia tử ngoại:
- Do nguy cơ về các biến đổi da ác tinh, bệnh nhản điều trị Vilosporin 100, đặc biệt ở
những người điều trị bệnh vẩy nến hay viẻm da dị ứng, cần được khuyến cáo tránh phơi
nắng dưới ánh sáng mặt trời mà thiêu phương tiện bảo vệ và phải tránh điều trị đồng thời
tia từ ngoại B cũng như trị iiệu quang hóa học PUVA (xem Tương tác thuôc).
LÚC có THAI VÀ LÚC NUÔI CON eú
- Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật không cho thấy nguy cơ tổn thương
nảo cho thai nhi, nhưng hiện chưa được xác nhận bằng các nghiên cứu có kiểm soát ở
phụ nữ mang thai.
- Các kêt quả nghiên cứu ở người được ghép cho thấy nguy cơ về các tác động lên quá
trinh thai nghén vả chuyền dạ của Vilosporin 100 không cao hơn so vởi các loại thuốc
thông thường. Tuy nhiên hiện chưa có nghiên cứu có kiềm soát chính xác nảo được tiến
hảnh vả Vilosporin 100 do vậy chỉ được dùng khi các lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có
thể xảy ra.
— Ciclosporin được bải tiềt qua sữa mẹ khi dùng thuốc \hlosporin 100. do vậy không nên
cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
TU’ơNG TÁC THUỐC
— Có rắt nhiều yêu tố có thể gây tăng hoặc giảm nồng độ của Cyclosporin trong mảư,
nguyên nhân iả do ức chế hoặc do cảm ứng các enzyme tham gia vảo quá trình chuyền
hóa vả bải tiét cyclosporin, đặc biệt lè Cytochrom 450 111A.
Với thức ãn:
- Khỏng nên dùng nước ép hoa quả như nước ép trái nho, trái bưởi ngay tmớc hoặc
sau khi uống thuốc, vi có thề lèm tăng sinh khả dụng của Viloporin.
— Uống thuốc ngay trong bữa ăn, hoặc thức ăn giảu iipid, có thể lảm thay đổi tốc độ hấp
thu cùa thuốc qua đường tiêu hóa
Với các thuốc khác:
Nhũng thuốc gây ra tác dụng hiệp lực gây độc với thận: Acyciovir aminoglycosides (bao
gồm cả gentamycin vả tobramycin), amphotericin B ciprofloxacin, furosemide, mannitoi
melphaian, trimethoprim (+sulfamethoxazole) vancomycin NSAIDs (bao gồm diclofenac,
indomethacin, naproxen vá suiindac).
Nhũng thuốc lâm giám nồng độ cilospon'n: Barbiturate, carbamazepine, phenytoin,
nafcillin, sulfadimidine dùng tĩnh mạch, rifampicin, octreotide, probucol, trimethoprim dùng
tĩnh mạch:
`.I.L`
Hướng dẫn sử dung Vilosporin 100 Trang 8110
Những thuốc lâm tăng nồng độ oiclosporin trong máu:Kháng sinh n, oquine
maorolide (erythromycin, josamycin, ponsinomycin, pristinamycin ,f '" co
fluoonazole, itraconazole nhưng với tác dụng kém rõ rảng hơn), điiỈĩáẽễiiifinĩòấ ' '
verapamil, metoclopramide. thuốc tránh thai uống. danazol, methypredniSôifflêtẨhè
allopurinol, amiodarone. axít choiic vả các dẫn xuất, doxycycline, propaferrqnp 1,_,1 /Ể,
Một số thuốc khác:
- Tiêm chủng có thể bị giảm tác dụng trong khi điều trị vời Vilosporin'đ“ " Vả oâh tránh
dùng các vắc-xin sống (xem Chú ý đề phòng vả Thận trọng lúc dùng).
— Việc dùng đồng thời nifedipine với Vilosporin 100 có thề lảm tăng tỷ iệ phi đại lợi so
với dùng Vilosporin 100 đơn trị.
~ Sử dụng đồng thời diciofenac vả Vilosporin 100 được biềt iảm tăng đáng kế sinh khả
dụng của diclofenac, có thể gây biến chứng suy thận có hồi phục, oó thề nhảt là do hiện
tượng giảm lượng thuốc không được hấp thụ (tirst—past effect) vốn ở mức cao của
diclofenac. Sử dụng đồng thời cảc thuốc NSAID có lượng thuốc không được hấp thụ thấp
(như acid acetylsaiicylic) vởiV1losporin 100 thường không Iảm tăng sinh khả dụng của các
thuốc đó.
-Viiosporin 100 có thể Iảm giảm độ thanh thải của digoxin, coichicine, lovastatin vả
prednisolone. Điều nảy dẫn tởi ngộ độc digoxin vả iảm tảng nguy cơ của iovastatin vả
colchicine gáy độc cơ (gồm đau và nhược oơ), viêm cơ vả globin cơ niệu kịch phát.
KHUYÉN cÁo: i’i/
Trong những trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc phối hợp, cần tuân theo những
khuyến oác dưới đây:
Với nhũng thuốc có tác dụng híệp đồng độc với thận: Cần theo dõi sảt chức năng thặn
(đặc biệt lả creatinine huyết thanh). Trường hợp chức nãng thận bị suy giảm đảng kề cần
phải giảm liều hoặc chuyền sang phương thức điều trị khảo.
Vởi những thuốc Iảm giảm hoặc tăng sinh khả dụng của ciclosporin: Ở những người
được ghép cần xảo định nồng độ ciclosporin máu thường xuyên, đặc biệt khi bắt đầu hay
khi ngừng điều trị một loại thuốc khác, vả điều chinh Iiều Vilosporin 100 nêu cần.
- Với cảc chỉ định khác ngoải ghép cơ quan. nồng độ ciclosporin máu không thật giá trị
vi mối tương quan giữa nồng độ thuốc trong mảư vả hiệu quả điều trị kém thuyêt phục
hơn. Trong trường hợp dùng cảc thuốc lảm tăng nồng độ ciclosporin, oần kiểm tra thường
xuyên hơn chữo năng thặn vả theo dõi sát các tảo dụng phụ cùa ciclosporin oó thề thich
hợp hơn lả định iượng nồng độ thuốc trong máu.
— Cần tránh điều trị đồng thời vời nifedipine ở những bệnh nhân trưởc đã có biểu hiện
chứng phi đại lợi khi fflều trị vởi Vilosporin 100.
- Cảo thuốc NSAID được biêt có tỷ lệ không được hấp thụ oao (tirst—pass effect) như
diclofenac, nên cân được dùng với iiều thấp hơn ở người không điều trị với ciclosporin.
- Nêu điều trị đồng thời Với digoxin, colchicine hoặc lovastatin oần phải theo dõi chặt
ohẽ về iảm sảng do vậy các tác dụng độc có thể được phát hiện sớm và tiên hảnh giảm
iiều hay ngừng thuốc.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN (ADR)
- Các tác dụng ngoại ý dưới đây gặp ở Vilosporin 100. Cảo triệu chứng nảy thường Iiên
quan đền Iiều dùng vả đảp ứng với việc giảm iiều.
- Cáo tảo dụng phụ thường giống nhau ở tât cả các chỉ định của thuốc, mặc dù có sự
khảo biệt về tần số xuất hiện vả mức độ nặng. Do dùng liều cao hơn trong ghép cơ quan
nẻn các tác dụng ngoại ý cũng thường gặp hơn và nặng hơn ở những người nhận ghép
so với bệnh nhân được điều trị cho các bệnh khác.
\
Hướng dẫn sữ dụng Vilosporin 100 Trang 9110
Những tác dụng phụ hay gặp nhắt : ,, ịỄ/`
- Giảm chức năng thận (10—50%), tăng huyết áp (15-40%), run (11'0—2’03ỘMặ1'1’M (15-
40%), rối loạn tiêu hóa (gồm ăn kém ngon, buồn nôn, nôn, đau bụng, Wểthảdảỳâiiêm
dạ dảy ruột, tiêu chảy; 20-40%); phi đại lợi (10—30%), suy gan (khoảng 2Q°/g nhiễyịỉứùng
(15—35%), mệt mỏi (tới khoảng 30%), đau đầu (tới khoảng 15%) vả dị cảitif(đăờ.biệt là
cảm giác nóng rát ở tay và chân, thường trong tuần đầu điều tri; 10—50%ì … i .
Các tác dụng phụ it gặp hơn (khoảng 1-3%):
- Mụn trứng cả. ban (có thể dị ứng), tăng đường huyêt. tăng axit uric huyêt, tăng kaii
huyết, giảm magiè huyết; thiếu mảư; Ioét dạ dảy tá trâng, phù, tăng cân, co giật; đau bụng
kinh hay mất kinh oó thể phục hồi được. Ở bệnh nhân viêm mảng bồ đáo oá biệt có
trường hợp xuất huyêt (tại mắt vả nơi khác).
Các tác dụng ngoại ý khác (khoảng < 1%):
- Cảm giác nóng bừng, ngứa, chuột rút. yêu cơ, bệnh về cơ; tảng Iipid máu, rối ioạn
tăng sinh mõ bạch huyềt (đặc biệt thâm nhiễm lymphô bảo Iảnh tinh vả u lymphô bảo B);
giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; thiếu máu cục bộ cơ tim; viêm tụy cáp; lẫn iộn; rối loạn ý
thức. rối Ioạn thinh giác, rối Ioạn thị giác, sốt oao, chứng vú to ở nam giới. Có một vải báo
cáo về viêm ruột kết.
— Cáo dâu hiệu của bệnh nảo, rối loạn thị giác, vận động và mải ý thức được ghi nhận,
`%\
\
đặc biệt ở bệnh nhản ghép gan. My
— Có một vải báo cáo gặp giảm số lượng tiều cầu. trong một vải trường hợp oó Iièn quan
vởi thiều mảư tan máu ở mao mạoh và suy thận (haemolytic uraemic syndrome) được ghi
nhận. Cũng có it trường hợp báo cáo về co giật.
- Vi điều trị với Vilosporin 100 oó thể đôi khi dẫn tới tăng iipid máu nhẹ có thể hồi phục,
cần định iượng lipid máu trước khi điều trị vả sau đó một tháng. Trường hợp thấy tăng cần
giảm liều vả/hoặc giảm lượng chất béo ăn vảo.
Các rổi loạn khối u và tăng sinh mô bạch huyết:
- Có ghi nhặn về khối u ác tính vả rối loạn tạo mô bạch huyẻt, nhưng không có sự khác
biệt lởn về tỷ iệ vả sự phân bố so với những bệnh nhân dùng cảc thuốc ức chế miễn dịch
khác. ,
-— Rối loạn tăng sinh mô bạch huyết xuất hiện ở một vải bệnh nhân vầy nền điều trị vởi
Vilosporin 100 nhưng sẽ hêt sau khi ngừng thuốc ngay sau đó.
- Diễn biên ác tinh (bao gồm cả bệnh u iymphô Hodgkin's) đă được ghi nhận ở bệnhỈ-
nhân có hội chứng thận hư được điều trị các thuốc ức chế miễn dịch (bao gồm cẵ
Vilosporin 100).
- Viêm khớp dạng thắp thường gắn iiền với rối ioạn tăng sinh mô bạch huyêt và rối loạn
nảy có thể tăng lẻn do tác dụng ức chế miễn dịch của Vilosmrin 100. Cá biệt có trường
hợp u iymphô ác tinh ở bệnh nhân viêm khớp dạng thâp điều trị Vilosporin 100.
Thông báo cho thầy thuốc biết những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Huớnơ dẫn cảch xử trí ADR:
Khi có tác dụng độc hại thận, giảm dần liều ciclosporin, vả theo dõi cẩn thặn người
bệnh trong nhiều ngảy tới nhiều tuần. Khi người bệnh không đáp ứng, dù đã chinh liều và
đã Ioại trừ khả năng mảnh ghép bị thải loại, cần xem xét việc chuyển từ điều trị bằng
ciclosporin sang các thuốc giảm miễn dịch khác. Khi bị tăng huyêt áp do liệu pháp
ciclosporin. cần giảm liều vả/hoặc dùng thuốc chống tảng huyết ảp. Khi thắy run, rậm lông,
và tác dụng độc hại gan, cần phải giảm Iiều. Để giảm nguy cơ tăng sản iợi do ciclosporin,
cần duy trì Iảm vệ sinh miệng oần thận trước và sau khi ghép.
Hưởng dẫn sử dụng Vilosporin 100 Trang 10110
Trong khi truyền tĩnh mạch ciclosporin, nếu phản vệ xảy ra, phải ngừng truyền tĩnh
mạch ciclosporin ngay lập tức vả áp dụng iiệu pháp thich hợp (ví dụ. dùng adrenalìn, oxy)
theo ohĩđịnh. Nêu xảy ra thải ioại mảnh ghép thận nặng. khó khắc phục vả không đáp ứng
với liệu pháp dùng corticosteroid và kháng thể đơn dòng, thi tốt hơn lả chuyển sang Iiệu
pháp giảm miễn dịch khác hoặc để cho thận ghép bị thải loại vả lấy đi, thay vì tăng Iiều
ciclosporin tới mức quả oao để có khắc phục sự thải Ioại mảnh ghép.
Chú 2: Có thể nhận thấy mùi vị đặc biệt của thuốc khi mở vỉ thuốc, điều nảy iả binh
thường và không cho thấy có sự thay đổi gì đối với viên thuốc.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NẢNG LÁI xe, VẬN HÀNH MÁY, THIÉT BỊ: Không sử dụng cho
người lải xe hay vận hảnh máy, vỉ thuốc tác dụng iên nảo gây rối Ioạn thị giảc, rối
Ioạn vận động vả mắt ý thức. ịL,/`
QUÁ LIỀU
Dấu hiệu và triệu chứng:
— Tải Iiệu về sử dụng quá Iiều cắp với Vilosporin 100 còn hạn chê. Hậu quả lâm sảng
oùa liều uống tới 10g (khoảng 150 mglkg) tương đối it, gồm có nôn. buồn ngủ, đau đầu,
mạoh nhanh vả, trong vải trường hợp, suy thặn vừa có hồi phục. Tuy vậy quá iiều do tinh
cờ uống thuốc ở trẻ nhỏ gây nên tinh trang ngộ độc nặng.
Xử trí:
Điều trị Khi quá Iiều ciclosporin uống oắp tinh, phải lảm sạch dạ dảy bằng cảch gây
nôn. Gây nôn có thể Có ich cho đên 2 giờ sau khi uống. Nếu người bệnh hôn mè, có oơn
động kinh, hoặc mắt phản xạ hầu, Có thể rửa dạ dảy nếu có sẵn phương tiện để phòng
trảnh người bệnh hít phải ohất thải trừ dạ dảy. Tiên hảnh điều trị hồi sức vả triệu chứng.
Thẩm tách máu không lảm tảng thải trừ ciclosporin. Khi xảy ra quá liều ciclosporin, ngừng
thuốc trong vải ngảy, hoặc bắt đầu điều trị với ciclosporin cách ngảy cho tới khi người
bệnh ốn định.
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (dười so°c›.
TRÌNH BÀY: Hộp 3 vi x 10 viên nang mềm.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
nêu CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS.
THUỐC BÁN THEO ĐơN BÁC SỸ
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
KHÔNG DÙNG QUÁ LIẺU CHỈ ĐỊNH
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sữ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÉN BÁC SỸ
TÊN VÀ ĐỊA cni NHÀ SẢN qu1
CÓNG TY CỔ PHẦN SPM (SPM CORPORATION)
Ổ Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. HCM
5 pin ĐT: (08) 37507496 Fax: (08) 38771010
Email: [email protected] Website: www.sgmoom.vn
Tp. HCM ngảy 22 tháng 12 năm 2012
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng