160 mmHg hoặc huy t áp tâm trươn >90 mmHg. cholesterol toản
phần > 5.2mmol/L, HDL choiesterol 5 0.9 mmol/L. người đang nghiện thu c iá. đạm niệu vi lượng, hoặc
có bắt cứ bằng chứng nảo cùa bệnh mạch máu trước đảy.
Liều dùng
Liều dùng căn cứ vảo tác dụng mong muôn và khả năng dung nap thuốc của bệnh nhân. Trị liệu Với
Triatec® thường lả điều trị lảu dải; bác sĩ sẽ quyết định thời gian điều trị cụ thể cho từng bệnh nhân.
* Điều trị tăng huyết ảp
- Liều khởi đầu được khuyên nghị là 2.5 mg mỗi ngảy một lần. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng. Cách
2 đên 3tuần. tăng Iièu lẻn gảp đôi. Liều duy trì thường dùng lá 2,5 đên 5mg/ngảy. Iièu tối đa là
10 mglngáy.
- Trẻn bệnh nhân suy thặn. tốc độ thanh thải creatinin ở trong khoảng từ 50 đên 20 mllphút/1.7S m2 diện
tích cơ thề, iiều khởi đầu thường là 1.25 mg vả liều tối đa hảng ngảy lả 5 mg. Khi không đo được độ
thanh thải creatinin, có thể tinh toán dưa vảo nồng độ creatinin huyêt thanh bằng công thức sau (phương
trình Cockcroft):
cân nặng [kg] x (140 —tuối [năm])
- Nam. Thanh thải creatinin (mllphút) -
72 x creatinin huyêt thanh (mg/di)
- Nữ: Nhân kêt quả cùa phương trình trên với 0 85.
- Trèn bệnh nhân chưa được điều chỉnh hoản toản tình trạng mắt nước vả muối bệnh nhân tăng huyêt áp
nặng củng như bệnh nhân có phản ứng hạ áp sẽ là nhóm có nguy cơ đặc biệt (ví dụ bệnh nhản hẹp
động mạch vảnh hoặc mach máu cắp cho não có ý nghĩa iâm sảng) vả trèn bệnh nhản cao tuồi, phải
xem xét giảm liều khởi trị còn 1 25 mglngảy
— Trèn bệnh nhân đã đĩèu trị trước bằng thuốc lợi tiểu. cần xem xét ngưng dùng thuốc lợi tiểu ỉt nhất lả 2-3
ngảy hoặc lâu hơn nữa — tùy theo thời gian tác động của thuôc lợi tiểu — trưởc khi bắt đầu điều trị vởi
Triatec®. hoặc ít ra là phải giảm liều iợi tiểu. Tùy từng trường hợp cụ thế. bác sĩ sẽ quyêt định nẻn
%
ngưng dùng hay giảm Iièu lợi tiều vá trong bao Iáu, Liêu khởi đầu trẻn những bệnh nhân nảy thường lả
1, 25 mg Triatec®
- Trong suy gan, đáp ứng với điều trị có thể tăng hoặc giảm. Do đó, chỉ nên bắt đầu điều trị dưới sự giám
sát y khoa chặt chẽ Liều tôi đa hảng ngáy là 2 5 mg
* Điêu trị suy tim ứ huyết
- Liều khới đầu được khuyên nghị lả 1 25 mg mỗi ngáy một lần. Có thể tăng iièu tùy theo đảp ưng Cách
1 -2 tuần tăng lièu một lần lên gấp đôi Liều tối đa hang ngèy là 10 mg. Liều cần dùng hảng ngảy, nếu
bằng hoặc lớn hơn 2 5 mg, có thể uống một lần duy nhất hoặc chia lảm hai lần
- Trong suy gan hoặc suy thận vả trên bệnh nhản đă điêu trị trước với thuôo lợi tiêu liều dùng được
khuyện nghị cùa Triatec® giống như trong trường hơp điều tn“ tãng huyết áp nói trên Ở đảy. những
khuyến nghị trong trướng hơp đã điều trị trước với thuốc lợi tiều củng được áp dụng như đã nêu ở trèn.
* Điều trị sau nhồi mảu cơ tim
: Liều khới đằu được khuyến nghị là 5 mg mỗi ngảy, chia thảnh hai liều, mỗi liều 2 5 mg, uống vảo buỗi
sáng và buổi tối. Nếu không dung nạp được liều nảy, nên uộng 1 25 mg hai lần mỗi ngảy trong hai ngảy.
Trong cả hai trướng hợp tùy theo đáp ứng. có thể tăng iièu. Tăng liêu cách nhau mỗi 1- 3 ngảy bằng
cách dùng lièu gảp đói Khi điều trị đã Iảu có thể uống tống liêu hảng ngảy thảnh một 1ièu duy nhât
: Liêu tôi đa hảng ngáy iả 10 mg.
- Vẫn chưa có đủ kinh nghiệm trong điêu trị bệnh nhân suytim nặng (NYHA IV) ngay sau nhồi mảu cơ tim
Nêu phải điêu trị, nẻn bắt đầu với lìẻu 1 25 mg mỗi ngảy một lần, và chỉ tăng liều với sự thận trọng đặc
biệt.
: Trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận mả chưa điều chinh đầy đủ tinh trạng thiếu nước hoặc muôi,
hoặc bị tăng huyêt áp nặng và trên bệnh nhản ma phản ứng hạ huyêt ảp là một nguy cơ đặc biệt (ví dụ
bệnh nhân hẹp động mạch vanh có ý nghĩa huyết động học hoặc hẹp mạch máu cảp cho nặo), cũng như
bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu và trẻn ngưới cao tuối, khuyên nghị điều trị giông như trong
điều trị tãng huyết áp nêu trên
* Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong tím mạch
- Liều khởi đầu được khuyến nghị lả 2, 5 mg mỗi ngảy một lần Tùy theo khả nảng dung nạp. có thề tảng
lièu dần dần Sau một tuần tăng lièu lên gâp đôi Ba tuần sau lại tăng gắp đôi một lần nữa lèn đến liều
duy trì thông dụng iá 10 mg.
- Trèn bệnh nhân suy gan hoặc suy thặn mả chưa điều chinh đầy đủ tình trạng thiếu nước hoặc muối,
hoặc bị tăng huyết ảp nặng vá trên bệnh nhân má phán ứng hạ huyết áp lả một nguy cơ đặc biệt (ví dụ
bệnh nhân hẹp động mạch vảnh có ý nghĩa huyêt động học hoặc hẹp mạch máu cảp cho nặo), cũng như
bệnh nhảm đã điều trị trước vơi thuốc lợi tiều vả trên ngưới cao tuối khuyên nghị điều trị giông như trong
điều trị tăng huyết áp nêu trên.
Cách dùng:
Không nhai viên thuốc vả uống thuốc với đủ lượng nươc (khoảng 1/z ly). Có thể uống thuốc trước, trong
hoặc sau bữa ăn
Chống chỉ định
Không được dùng Triatec® cho bệnh nhân:
- Dị ứng với ramipril với bất kỳ thuốc ức chế men chuyền (ƯCMC) nảo, hoặc với bât cứ tá dược nảo cùa
thuốc gxem “Thanh phần").
— Có tiên sử phù mạch (nguy cơ gây phù mạch, xem “Tác dụng ngoại ỷ'ị).
- Hẹp động mạch thận iám giảm lưu lượng máu (hẹp có ý nghĩa huyêt động học) hai bên hoặc một bèn
trên ngưới chi cớ một thặn (nguy cơ tụt huyêt áp vả s'uy thặn).
— Có huyêt áp tháp hoặc tình trạng tuân hoản không ôn định (nguy cơ tụt huyết áp vả suy thận).
- Dùng TriatecỘ cùng với những thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận mức
độ trung binh đên nặng (độ thanh thải Creatian < 60 mllphút)
- Dùng Triatec® cùng với những thuôo đỏi kháng thụ thể angiotensin II ( AIIRAs) ở bệnh nhân bệnh thận
ơo đái tháo đường.
- Phụ nữ có thai, trẻ em.
— Vì có thể xảy ra phản ứng nghiêm trọng, khởi phát nhanh vả giông dị ứng (gióng phản vệ), nèn tránh điều
trị thuốc ƯCMC két hợp với biện phảp điều trị tuân hoán ngoải cơ thể Iảm cho máu tiêp xúc với những bề
mặt có điện tích ám. Biện pháp điều trị nảy bao gồm thảm phân hay lọc máu với một số mảng lọc thỏng
lượng cao (như mâng polyacrylonitril) vá loại trừ lipoprotein tỉ trọng thảp bằng dextran sulphat.
Lưu ý và thặn trọng
Phù mạch — đầu. cổ hoặc từ chi.
Phù mạch ở ruột.
Điều trị với Triatec® đòi hỏi phải theo dõi y khoa đèu đặn.
Nêu phù mạch xảy ra trong khi điêu trị (xem “Tác dụng ngoại ỷ"), phải ngưng dùng Triatec® ngay và — nêu
thấy phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản — cần phải cắp cứu ngay.
# Ngăn chặn kép hệ renin-angiotensin-aldosterone:
Ngăn chặn kép hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách kêt hợp Triatec® Với chất đối kháng thụ thể
angiotensin II hoặc với aliskiren khỏng được khuyến cáo vi Iám tảng nguy cơ hạ áp, tăng Kaii máu vả thay
đối chức nảng thặn. Dùng kết hợp Triatec® với aliskiren bị chông chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường
hoặc suy chức năng thản (độ thanh thái Creatinin < 60 mllphút).
Dùng Triatec® kêt hợp với một chát đối kháng thụ thể angiotensin II bị chống chỉ định ở bệnh nhản bệnh
thận do đái tháo đường. ẩy/
'? Bệnh nhân cộ hệ thống renin-angiotenẹin quả kích: Bệnh nhản có hệ thống renin-angio ensin quá kích
phải được điêu trị hêt sức thận trong. Ưc chê ức chế men chuyến (UCMC) lảm những bệnh nhân nảy
có nguy cơ tụt huyết áp câp và suy giảm chức năng thận, đặc biệt khi thuốc ƯCMC hoặc thuốc gây bải
tiêt nước (lợi tiều) -— trong trường hợp điều trị phối hợp — được dùng lần đảu hoặc khi táng liều lần đầu.
Do đó, khi bắt đầu điều trị với Triatec® hoặc sau khi dùng liều đầu tiên thuôo lợi tiếu phối hợp, cũng
như sau lần đầu tièn tăng iièu lợi tiều, phải theo dõi sát huyêt áp cho đén khi không còn khả năng giảm
huyết áp cảp thêm nữa.
Sự hoạt hóa hệ thông renin-angiotensin đáng kể có thể được dự kiến trước trên những bẻnh nhân:
- Tảng huyết áp nặng, đặc biệt lả tăng huyêt áp ác tỉnh. Giai đoạn đầu điều trị cần theo dõi y khoa đặc
biẻt.
- Suy tim, đặc biệt lả trường hợp nặng hoặc được điều trị với thuốc khác có tiềm năng hạ huyết áp. Trong
suy tim nặng, giai đoạn đầu điều trị cần theo dõi y khoa đặc biệt.
- Có trở ngại lảm giảm lưu lượng máu (có ý nghĩa huyết động học) vảo hoặc ra khỏi thảt trái (ví dụ hẹp
van động mạch chủ hoặc van hai lá). Giai đoạn đầu điều trị cần theo dỏi y khoa đặc biệt.
- Hẹp động mạch thặn Iám giảm lưu lượng máu (hẹp có ý nghĩa huyết động học). Giai đoan đằu điều trị
cần theo dõi y khoa đặc biệt. Nén ngưng điêu trị phối hợp Với thuốc lợi tiều.
- Đã điều trị trước Với thuốc lợi tiều. Khi khỏng thể ngưng dùng hoặc giảm liều lợi tiểu, thì giai đoan đầu
điều trị cần theo dõi y khoa đặc biệt.
— Trẻn bệnh nhân có dảu hiệu mảt nước vả muối (do ản uống không đủ nước và muôi. hoặc do tiêu chảy.
ói mừa hoặc đổ mồ hòi nhiều mả bù nước vả muối khỏng đủ). Nói chung, mảt nước, giảm thể tích máu,
hoặc thiêu muối cần được điều chỉnh trước khi bắt đảu điều trị (tuy nhiên, trẻn bệnh nhân suy tim, thao
tác điều chỉnh nảy cần được cân nhảc kỹ với nguy cơ quá tải thẻ tỉch). Khi những tỉnh trạng trèn trở nên
có ý nghĩa lâm sang, chỉ nen bắt đầu hoặc tiêp tục điều trị với Triatec® khi đồng thời thực hiện các bước
thich hợp để đề phòng tụt huyêt áp quá mức vá suy giảm chức nảng thặn (xem “Liều dùng").
~Zo Bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt về tụt huyêt áp: Nguy cơ đặc biệt về tụt huyêt ảp cũng được ghi
nhận trên bệnh nhân bị chit hẹp có ý nghĩa huyêt động học ở động mạch vảnh hoặc các động
mạch cảp mảu cho năo. Những bệnh nhân nảy cũng cần theo dõi đặc biệt trong giai đoan đầu điều
trị.
02— Bệnh nhản có bệnh lý gan: Trẻn bệnh nhân suy chức năng gan. đáp ứng với điều trị Triatec® có
thể tăng hoặc giảm. Ngoải ra, trẻn bệnh nhân xơ gan nặng kèm phù vả/hoặc báng bụng, hệ thống
renin-angiotensin có thể bị kích hoạt nhiều; do đó, phải đặc biệt thặn trọng khi mều trị những bệnh
nhân nảy (xem thêm ở trèn vả phần "Liêu dùng").
» Người lớn tuối: Một sộ bệnh nhản cao tuồi có thể đặc biệt đáp ứng với thuốc ưcmc. Cần đánh giá
chức năng thặn khi băt đầu điều trị (xem " Liều dùng").
oto Theo dõi chức năng thặn: Nèn theo dõi chức nảng thận, đặc biệt lá trong những tuần đầu điêu trị.
Cần theo dõi thặt cần thận trèn bệnh nhản suy tim, bệnh nhản có bệnh mạch máu thặn (kể cả
những bệnh nhân hẹp động mạch thặn một bẻn có ý nghĩa huyêt động học, mả creatinin huyêt
thanh tăng nhẹ có thể lả một dấu hiệu chỉ điếm của mảt chức năng thận một bên), bệnh nhản suy
thặn hoặc bệnh nhân ghép thặn.
~> Theo dỏi điện giặi: Cần theo dõi đèu đặn kali huyết thanh. Trẻn bệnh nhản suy chức năng thặn cần
theo dỏi kali huyêt thanh thường xuyên hơn.
ot~ Theo dõi huyêt học: Cần theo dõi số iượng bạch cầu để có thế phát hiện giảm bach cầu quá nhiều.
Cần theo dỏi thướng xuyên hơn trong giai đoan đầu điều trị vả trên bệnh nhản suy thặn, có bệnh
mô lièn kết đi kèm (bệnh tạo keo như lupus đỏ hoặc xơ cứng bi), hoặc trèn bệnh nhân được điêu
trị với các thuôo khác có thẻ Iảm thay đối huyêt học (xem “Tương tác"). Phải kiềm tra huyêt học nếu
xảy ra dắu hiệu có thẻ lả giảm bạch cầu hoặc tiếu cầu (xem “Tác dụng ngoại ý").
Phụ nữ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ q/
Khòng được dùng Triatec® khi có thai. Do đó, cần Ioại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu điều trị. Nèn
trặnh thai khi cần phải điều trị băng thuốc ức chế men chuyền. `
Nèu dự định có thai. phải ngưng điều trị thuốc ƯCMC, tức phải thay thế bảng một hình thức điều trị khác.
Néu có thai trong thời gian điều trị, phải thay thế Triatec® cảng sớm cảng tốt bằn một phác_đồ điều trị
khỏng có thuốc ƯCMC. Nêu không, sẽ có nguy cơ hại cho thai. Khỏng rõ phơi nhiem với thuôo trong ba
tháng đầu thai kỳ có gây nguy hại gì cho thai hay không.
Néu cân phải điều trị với Triatec® trong thới kỳ cho con bú, không nẻn cho trẻ bú mẹ nhằm để phòng trẻ
bú vảo một lượng nhỏ ramipril trong sữa me.
Tác dụng iẽn khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc
Một số tảc dụng ngoại ỷ (ví dụ một số triệu chứng giảm huyêt áp như cảm giác đầu lảng lâng, chóng mặt)
có thề lảm giảm khả năng tặp trung vả phản ứng, do đó lả một nguy cơ trong trường hợp cân đến những
khả năng nảy (ví dụ vặn hảnh máy móc hoặc lái xe).
Tương tác
Để trảnh những tương tác có thể có với các thuốc khác, bạn cằn báo cho bác sĩ hoảc duợc sĩ về tất cả
những thuốc mà bạn đang dùng.
Tương tảc với thức ản :
Hấp thu ramipril không bị ảnh hưởng bởi thức ản.
Tương tác với thuốc
Chống chỉ định kết hợp:
Những điều trị tuần hoan ngoải cơ thể lảm máu tiềp xúc với các bề mặt có điện tich ảm như thâm phân
ha lọc máu với một số máng lọc thòng lượng cao (như mảng polyacryionitril) vả Ioại trừ lipoprotein tỉ trọng
th p bằng dextran sulphat sẽ gây nguy cơ phản ứng giống phản vệ nặng (xem "Chống chỉ định”).
Két hợp Triatec® với những thuốc có chứa aliskiren bị chống chỉ định ở bệnh nhản đái tháo đường hoặc
suy thặn trung binh ( độ lọc cầu thận < 60 mllphút ) vá không khuyến cáo ở bệnh nhân khác.
Chât đối kháng thụ thể angiotensin II: Dùng Trìatec® kêt hợp với một chảt đối kháng thụ thể angiotensin II
bị chống chỉ định ở bệnh nhân bệnh thận do đải tháo đường vá không khuyên cảo ở những bệnh nhản
khác.
] _4i lẮ
«(
Khóng khuyến cáo kết hợp:
Khi dùng chung với thuốc iợi tiểu giữ muối kaii hoặc kali, có thể lảm tăng nồng độ kali huyết thanh. Điều trị
đồng thời Với thuốc lợi tiều giữ kali (ví dụ spironolactone) hoặc với muối kali phái theo dõi sát kali huyêt
thanh.
Kết hợp thận trọng:
Khi dùng chung với thuốc chống tăng áp (ví dụ lợi tiếu) hoặc các thuốc khác có tiềm năng hạ huyết áp (ví
dụ nitrate, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc mẻ), cần dự kiên trước tảo dụng tảng cướng ha áp (liên
quan đến thuốc lợi tiếU, xem thêm "Lưu ý vả thận trọng", "Tảc dụng ngoại ý", vá " Liều dùng"). Cần theo
dõi đều đặn natri huyết thanh trẻn bẻnh nhản đang dùng thuốc lợi tiếu.
Thuốc cương giao cảm vặn mạch (ví dụ adrenaline, noradrenaline) có thể lảm giảm tảc dụng chống tảng
áp. Do đó, phải đặc biệt theo dõi sảt huyêt ảp.
Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamide, thuốc kìm tế bảo, và các thuốc khác ảnh
hưởng đến huyết học đèu iảm tảng khả năng thay đồi số lượng huyết cầu (xem "Lưu ý và thận trọng").
Muối Lithium: Thuốc ƯCMC có th lảm giảm bải tiêt lithium. có the lảm tăng nồng độ chảt nảy trong huyêt
thanh và nguy cơ tác dụng độc của nó. Do đó, phải theo dõi nồng độ lithium.
Thuốc hạ đường huyêt: Thuốc ƯCMC có thế tảng cường tác dụng của thuốc hạ đường huyêt (ví dụ insulin
hay cảc dẫn chât sulfonylurea). Trong vái trường hợp cá biệt, fflèu nảy có thể dẫn đến giảm nồng độ
đường huyết quá mức (phản ứng hạ đường huyết), Do đó, trong giai đoạn đầu điều trị phối hợp, đặc biệt
phái theo dõi sát nồng độ đường huyêt.
Vildagliptin: bệnh nhân uống ức chế men chuyến vả vildagliptin Iảm gia tãng tỉ lệ phù mạch.
Chắt ức chế mTOR (VD temsirolimus): Tảng tỉ lệ bị phù mạch được ghi nhặn ở bệnh nhân uống ức chế
men chuyến cùng với chắt ức chế đich tác động ở các loải động vặt có vú cùa thuốc kháng sinh
rapamycin. ậ/
Lưu ' khi kết hợp: *
Thu c kháng viêm khộng-steroid vả acid acetylsalicylic: Dùng chung với một số thuôc giảm đau và kháng
viêm (thuốc kháng viêm không-steroid), như acid acetyisalicylic hoặc indomethacin, có thể giảm tác dụng
chống tăng áp. Hơn nữa, sữ dụng phối hợp có thề Iảm tăng kali huyêt thanh và nguy cơ giảm chức nảng
thân.
Heparin: Dùng chung với heparin có thề Iám tăng nồng độ kali huyết thanh.
Rượu: Triatec® có thế lảm tăng tác dụng của rượu.
Muối: Ăn nhiều muối sẽ Iảm giảm tác dụng chống tảng áp.
Điều trị giải mẫn cám: Các phản ứng phản vệ vẻ giống phản vệ đói với nọc còn trùng - vả có thế cả những
dị ứng nguyên khác - đèu tăng khi dùng thuốc ƯCMC (xem "Tác dụng ngoại ỷ"). Người ta giả định răng
phản ứng nảy cũng có thể xảy ra khi kết hợp với những chảt gây dị ứng khác.
Tác dụng ngoại ỷ
Hệ tim mạch vá hệ thân kinh
Có thể xảy ra giám huyêt áp quá mức đặc biệt sau khi dùng Iièu đầu hay tăng Iièu Triatec® hoặc thuốc lợi
tiểu dùng chung (xem "Lưu ývả thặn trọng"), vả đỏi khi có thể dẫn đên sóc.
it gặp hơn, có thể xảy ra các triệu chứng vả phán ứng nhẹ như đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, thiêu
máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rôi Ioạn nhịp,hòi hộp, phù ngoại biên, chóng mặt, di cảm, mẩt vị giác, rối loan
vị giác.
Thường gặp: các triệu chứng vả phản ứng nhẹ như đau đầu, hoa mắt, hạ huyêt áp, hạ huyết áp tư thế
đứng, ngảt. Hiêm gặp: run, rối loạn thăng bằng, hẹp mạch mảu, giảm tưới máu và viêm mạch mảu có thẻ
xay ra.
Chưa rõ: thiêu máu cục bộ ở nảo kể cả đột quỵ thiêu máu cục bộ, cơn thoáng thiêu máu nảo, giảm kỹ
năng tảm thần vặn động, cảm giác nóng bừng, rối loạn khướu giác, hiện tượng Raynaud.
Thận và cân bằng điện giải
Ít gặp: tãng urê huyết thanh và creatinin huyết thanh (đặc biệt dễ xảy ra khi phối hợp với thuôc lợi tiếu). vả
suy chức năng thặn — mã trong một số trường hợp cá biệt có thề dản đên suy thặn cáp. Hiêm hơn. có thể
xảy ra tảng kali huyêt thanh. Trong những trường hợp cá biệt, có thể gặp giảm natri huyết thanh, có thẻ
Ao
\\ .u\ẫJ _:
lâm cho sự bái tiêt protein ở thặn (protein-niệu) sẵn có trở nẻn xẳu hơn (mặc dù thuốc ƯCMC thường lảm
giảm protein-niệu), hoặc tăng lượng nước tiểu - cùng với sự cải thiện công suất của tim.
Đường hô hấp, phản ứng phản vệ/giống phản vệ và phán ứng ngoải da.
Thường gặp: viêm xoang mũi, viêm phế quản, khó thở, ho khan (không đảm). Ho náy thường nặng hơn về
đêm vả khi nằm, vá thướng xảy ra hơn ở phụ nữ và người không hút thuốc. Đìèu nảy có thể buộc phải
hoản toán ngưng cũều trị bằng thuôc ƯCMC. Phản ứng da: phát ban dạng dát-sẩn.
It gặp: co thắt phế quản bao gồm hen trở nặng, sung huyết mũi, phù mạch dẫn đên tử vong (có thể! trở
nẻn đe dọa tinh mạng, hiếm khi đợt nặng có thể gây ra tắc nghẽn tử vong), ngứa, đổ mồ hôi nhiều.
Hiêm ặp: viêm da tróc vảy, chứng mề đay, long móng.
Rảt hi m gặp: nhạy cảm ánh sáng.
Chưa rõ: Phản ứng quá mẫn (các phản ứng phản vệ vả gióng phản vệ đối với nọc côn trùng đèu tăng khi
dùng thuôo ưcnc›, tảng kháng thể kháng nhân, hoại tử bièu bị nhiễm độc, hội chứng Stevens—đohnson,
hồng ban đa dạng. bệnh bọng nước tự miễn dịch, viêm da dạng vảy nén lảm nặng thêm vảy nên, ngoại
ban dạng vảy nên, dang bọng nước và dạng liken phẳng vả phát ban do virus, rụng tóc.
Đường tiêu hóa
Khòng thường gặp: viêm tụy gảy từ vong` tảng men tụy, phù ruột non, đau bụng kể cả viêm da dảy. táo
bón, khô miệng. Thường gặp: phán ứng viêm ở khoang miệng vả đường tiêu hóa, nặng bụng, đau dạ dảy
(kè cả đau giống viêm da dảy), rối loạn tiêu hóa, chứng khó tiêu, táo bón, tiêu chảy và ói mữa. Hiêm gặp:
viêm lưỡi Chưa rõ: áp tơ khoang miệng.
Huyết học
Khộng thướng gặpc tảng bach cầu ưa axit. Hiêm gặp: Hảm lượng huyêt sắc tố hoặc huyết cầu (hồng cầu,
bạch cầu hoặc tiếu cầu) đòi khi có thế giảm nhẹ, hoặc iảm nặng trong một số trường hợp cá biệt. Trong
một vải trường hợp, có thế bạch cầu giảm đáng kể (mấgt bạch cầu hạt), Các dắu hiệu có thể gặp của mất
bạch cầu hạt bao gồm sốt, sưng hạch bạch huyêt hoặc đau họng. Khuynh hướng xuất huyêt do giảm tiều
cầu có thể gồm những vêt lắm tắm mảu đỏ nâu (đốm xuât huyết) hoác những vùng có mảu đỏ nâu (đội khi
giống như nổi mấn) ở da và niêm mạc (ban xuất huyết), hoặc chảy máu lợi răng khó kiềm soát. Chưa rõ:
Một vải trường hợp cá biệt có thế giảm số lượng hồng cầu do tăng hủy máu (thiêu máu tan huyết), giảm
số lượng tát cả các loại huyêt cầu (thiếu máu toản dòng) vả giảm tạo máu (ức chế tủy xương).
Giảm các tế bảo bạch cầu trung tính trong máu.
Các tảo dụng ngoại ý khác
Thường gặp: vọp bè, đau cơ, tảng kali máu, đau ngực, mệt.
Ỉt gặp: rối Ioạn thị giác kể cả nhìn mờ, đau khớp, chán ản, giảm thèm ăn, sốt, tăng men gan vảlhoặc tăng
bilirubin kêt hợp,rối loạn cương tạm thời, liệt dương, giảm ham muốn, trầm cảm, lo lắng, cảng thẳng, bồn
chồn, rối Ioan giầc ngủ kể cả buồn ngủ.
Hiếm gặp: viêm mảng két, giảm thinh lực, ù tai, suy nhược, váng da ứ mặt, tốn thương tế bảo gan, trạng
thái lú lẫn.
Chưa rõ: Hội chứng tiêt hormone kháng iợi niệu không hợp Iý (SIADH), giảm natri máu, suy gan cảp, viêm
gan ứ mặt hoặc viêm gan hoại tử (rảt hiếm khi gây tử vong), chứng to vú ở nam giới, rối ioan chú ý.
Xin vui lòng thòng báo với bác sĩ bảt kỳ tác dụng phụ náo được iiệt kê trong tờ thông tin kè toa nảy hoặc
những tác dụng không mong muốn khác.
Vì một số ta'c dụng ngoại ý (ví dụ phù mạch, phản ứng nặng ngoải da, thay đối trầm trọng huyêt học),
trong một số tình huống có thể đe dọa sinh mạng, nẻn khi xảy ra phản ứng đột ngột hoặc nghiêm trọng,
cần thiết phải báo ngay cho bác sĩ biết.
Tính chất dược lực học
Ramiprilat, chảt chuyến hóa có hoạt tinh của ramipril, lẻ một chảt ức chế manh vả kéo dải men chuyến đồi
angiotensin (ACE).
Dùng Triatec® sẽ gảy giản mạch, và đặc biệt trên bệnh nhân tăng huyết ảp, lảm giảm huyêt áp. Tác dụng
hạ áp của một Iièu duy nhảt xáy ra trong vòng 1 — 2 giờ sau khi uống thuốc, đạt tác dụng đinh trong vòng 3
- 6 giờ. và thướng kéo dải 24 giờ.
° N}Ỉ
Triatec® cũng có hiệu quả điều trị suy tim ứ huyêt. Hơn nữa, trèn bệnh nhản có dảu hiệu Iảm sảng của suy
tim ứ huyết sau nhồi máu cơ tim cầp, Triatec® cho thấy giảm được nguy cơ tử vong (bao gồm nguy cơ đột
tử ng uz cơ tiến triền đén suy tim nặnglkháng trị vả nguy cơ nhập viện do suy tim).
Triatec. khi dùng với mục đich dự phòng lảm giảm có ý nghĩa tản số nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử
vong tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao vê tim mach do bệnh mạch máu (như biếu hiện bệnh ímach
vảnh hoặc bệnh sứ đột quỵ hoặc bệnh mạch máu ngoại biên) hoặc do bệnh đái tháo đường có ỉt nhắt một
yêu tố nguy cơ cộng thẻm (albumin niệu vi lượng, tăng huyêt áp, tảng nòng độ cholesterol toản phần, giảm
nồng độ cholesterol lipoprotein tỉ-trọng- cao. hút thuốc iá) Hơn nữa, thuôo Iảm giảm tử vong chung cũng
như nhu cầu nhập viện tái thông mạch vảnh vả lảm chặm khởi phát và tiên triến của suy tim ứ huyêt Trẻn
bệnh nhãn đái tháo đường vả không đái tháo đường, thuôo lảm giảm có ý nghĩa tân suất albumin niệu vi
lượng vả giảm nguy cơ phát triển bệnh thận. Những tác dụng nảy xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lẳn ở
bệnh nhản có huyêt áp binh thường
Ramipril lả một thuốc, sau khi được háp thu ở đường tiêu hóa, sẽ được thủy giải ở gan để tạo ra chắt ức
chế men chuyến đồi angiotensin (ACE) có hoạt tinh là ramiprilat Đảy iả một thuốc ức chế men chuyến
manh vả có tác dụng dải. Ramipril Iảm tăng hoạt tính renin huyêt tương và giảm nồng độ angiotensin II và
aldosterone huyêt tương Những tác dụng huyêt động học có lợi do ức chế men chuyến đồi angiotensin lả
hệ quả cũa giảm angiotensin II gảy giăn mạch ngoại biên vả giám kháng lực mạch máu Có bằng chứng
gợi ý rắng ức chế men chuyển trong mạch máu đặc biệt lá ở mạch máu nhỏ chứ khòng phải men chuyển
trong máu tuần hoản, là yêu tố chính quyêt định các tác dụng huỳét động học.
Men chuyến đỏi an iotensin gióng Với kininase II, một trong những men lảm thoái giáng bradykinin. Có
bằng chứng cho th y ức chế men chuyến đồi angiotensin bởi ramipril tỏ ra có một số tác dụng trèn hệ
thông kallikrein- kinin- -prostaglandin. Những tác dụng trèn hệ thóng nảy được cho iá góp phần vảo hoat tinh
hạ áp vả chuăẻn hóa của ramipril.
Dùng Triatec cho bệnh nhân tăng huyết áp sẽ lảm giảm huyết áp ở tư thế nằm lẫn tư thế đứng Tác dụng
chống tảng áp hiện rõ trong vòng một đên hai giờ sau khi uống thuốc: tác dụng đinh xảy ra 3-6 giờ sau khi
uông thuốc vả duy trì trong it nhảt lả 24 giờ sau khi dùng những liều điều trị thỏng dụng. ạ/
Tính chắt dược động học
Sau khi uống ramipril được hảp thu nhanh ở đướn tiêu hóa, nòng độ đỉnh ramipril trong huyêt tương đạt
được trong vòng một giờ Nồng độ đỉnh trong huy ttương của chất chu ên hóa có hoạt tính, ramiprilat,
đat được trong vòng 2-4 giờ. Nòng độ ramiprilat trong huyêt tương giảm dằn qua nhiều pha. Thời gian bán
hủy hiệu dụng của ramiprilat sau khi uống nhiều lỉèu ramipril mỗi ngáy một lần lả 13-17 giờ đối Với liều
ramipril 5-10 mg, vá dải hơn đáng kể đối với ramipril liều thảp 1,25-2,5 mg. Sự khác biệt nảy liên quan với
pha cuối dái của đường biểu diễn nòng độ ramipril theo thới gian được nhận thầy ở những nòng độ rắt
thảp trong huyêt tương Pha cuối nảy độc lặp với liều dùng chứng tỏ khả năng bão hòa của men để gắn
với ramiprilat. Trạng thái ốn định nồng độ ramiprilat trong huyết tương đạt được vác ngảy thứ tư sa khi
uống môi ngảy một lần với liều ramipril thông dụng
Ramipril được chuyển hóa gần như hoản toản và các chát chuyến hóa được bải tiết chủ yêu qua t n.
Ngoải chắt chuyền hóa có hoat tính sinh học ramiprilat cũng đã tim thảy các chát chuyền hóa khác ng
có hoat tinh bao gồm diketopiperazin ester diketopiperazin acid và các chất liên hợp.
Quá liều
Quả liều có thể gảy giản mạch ngoại biên (kèm hạ huyết áp, sốc), chậm nhịp tim, rối loạn điện giải vả suy
thặn.
Giải độc bước đầu rửa dạ dảy, dùng chắt hâp phụ, natri sulphat (trong vòng 30 phút đầu, nêu có thế
được). Trong trường hợp hạ huyêt áp phải xét đên việc sử dung thuốc chủ vận ơ1- -adrenergic (ví dụ
norepinephrine dopamine) vả angiotensin II (angiotensinamide) — `
Bảo quản: Bảo quản không quá 30°C Đế xa tầm tay tre em
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. ” _ , ~
Không được sử dụng thuốc quá hạn dùng —
Tlèu chuẩn: Tiêu chuẩn nhả sản xuất. | :/ , ’ Ổ .’TY
Cơ sở sản xuất ff Ư " '
PT AVENTIS PHARMA ,_
Jl. Jenderal A. Yani. Puio Mas, Jakarta Ăl\hđ\nđsihNAki
TUQ.CỤC TRLỦNU
" ’ P.TRLÍUNG PHÒNG
Ảpuzfẫn Jim Ẩffn`n
ấ J ,; ~Ỹ
-O-Ị
oợc—s
—w-— _..'
i .
B \
S ' - .
| , “ '_: .-_i
.
i ,
\
'I'. , ,
' .
_ ~ "i
°ảv
.: .
g .. , …
, ` ' _ . li
fI | '
YI . - .
' `
… _
r _ ~i
ỉ
I “|
" ị ,… ’“ .
m ở .
. _o
.
' ’ r" -— .
.J ` i
, .
. - “t
l 2 ẩ
. P ' -.
ạ ' n , Ế`aĩ ,,
' ÙP
Wu m-
ể'. Ị-4Ủ — _` -
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng