,g ì/JJD
ẩé /Ệểểổễỉ
Carton size: L=45 mm x H=80 mm x W=30 mm
mõ L
dsnuomelumiawormm
NOJIEIXVl.
aucupen JJtWầfflg
’h
li
MMMM
TAXEFON
Cefoiahne for lnjection USP
_1gm
Hu chuẩn USP 38
[ n:
TAXEFON _,
ị 8ẩ a 3
—igm lễ” iẵỂỂễễ
r….h… {gỉ :
ỂảỂfs=gẽễ
ẩẾỂỄiỄIẺỄ
llùnMuuuum
c……ummunuh—USP
twqủnigCahuưư !q
MbhưcnơmmtdụM bơ
u»nơớnoúưtthnNmnvu
IMSm
cum. M……
mell.úuđu
mừơuM
MW…
Mpanưibmd IMỔ
t.mrqrạu ìOt Trumuvuuq
cnmumu
Oocmmụmlnmmmgm
rmpMcM
ưwocuvunvrltin
oocxvvơumnlnw
DMYRƯOCKW
WWW!
Cở5.uw u m; (WM
mun
Iunuùbou
mĩffliưb
tulEU.u … Suman
YI5uvl *umu Du
nan… mm Cnựn ArDO
« vaoooua '—
\
W…
TAXEFON
Gefotaxime tor Injection USP
1gm
SoeclũũùonUSP38
Í)i 'í)(`
ỸiìT
i'Ql \\i)
›\ PHI i)i
!… di mu
Smu Culuuum W ưsF
a In Cutuumvn Vg
Tunnno…w:o.m
Mlnoưưutqu
II….W
W.DoupI
…
Mưúvưuúunnnm
!… …
Sun « mot ơy … 'u ut…
JũC t'vubụ bum iợư
Fqu
Mn ruhv M…:nm
K!!POƯT U RW Ư
mmu
mcmmuvne
WY m IEFDE UII
SỎDIWỞ'
NSI fW Do… OOWJW
NÙ~EID Dlìli meYv
Wu
Wĩ amm LTD
*M | NG Am 5JNDợI âm
Yơ$ơú … DM
Jmưa )9'529 GMII lún
WF! label size: L=40mm x H=30 mm
. "J
01
26 ẮZG Mi ()0
_ Thuốc năy chỉ sử dụng thẹo đơn cúa bác sỹ. '
Đọc kỹ hưởng dản sử dụng lrước khi dùng. Nêu căn thêm lhỏng !in, xin hói ý kíẻn cúa bác sỹ.
TAXEFON
m…óc bột pha ne… bẳpl mm mẹch Cefolaxíme uatri lg)
Thảnh phẩn: ®T
Mỗi lọ chứa: Cefotaxime (dưới dạng Cefotaxim natri) ............ 1 g -
Mô tã: TAXEFONcÓ chứa cefotaxỉm vô khuẩn, lả một kháng sinh phố rộng, bản tổng hợp.
thuộc nhỏm cephalosporin dùng tiêm bắp hoặc tiếm tĩnh mạch. Thuốc là bột tinh thể mảu
trắng ngả đóng trong lọ thuỷ tinh không mã… có nắp kín.
Dược lực học: Cefotaxim lả khảng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn
rộng. Cảc khảng sinh trong nhóm đến có phố kháng khuấn tương tự nhau tuy nhiên mỗi
thuôo lại khác nhau về tảc dụng riêng lến một số vi khuẩn nhẩt định. So với các
cephalosporin thuộc thế hệ ] vả 2, thì cefotaxỉm cỏ tảc dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh
hơn. bến hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase, nhưng tác dụng lên
cảc vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn cảc cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Các vi khuẫn thuờng nhạy căm với thuốc
Enlerobacler. E. coli. Serralỉa. Sulmonella. Shigella. P. mirabilis. P. vulgaris. Providenciu.
(.`ilrobacler diversus. Klebsiella pneumonia, K. oxyroca, Morganella morganíi. cảc chủng
Slreptococcus. các chủng SIaphylococcus. Haemophílus i`nduenzae. Haemophilus spp.
Neisseria (bao gồm cả N. meningítidis, N. gonorrhoeae), Branhamellu camrrhalis,
Pepiostreplococcus. (`Iostridium perfringens. Borrellia burgdođeri. Pasteurella mullocida.
Aeromonas hydrophilia, Corynebaclerium dỉphleriae.
Cảc loâi vi khuẩn đă khảng cefotaxỉm: Enterococcus. Lisleria. Slaphylococcus kháng
methicillin. Pseudomonas cepiacia. Xanlhomonas mallophilia. Acinelobucler baumanii.
Closlrídium dijỉìcile, cảc vi khuần kỵ khí Gram âm. Cẩn sử dụng cefotaxim một cảch thận
ưọng vả hạn chế dề ngăn ngửa xu hướng kháng thuốc cùa cảc vi khuẩn đối với cefotaxim.
cũng như với cảc khảng sinh khảc đang tăng lên.
Dược động học: Cefotaxim natri được dùng bằng dường tiêm bắp vả tiêm tĩnh mạch dưới dạng
muốinatri. Thuốc hắp thu rất nhanh sau khi tiêm. nổng dộ đỉnh huyết tương khoảng 12 vả
20 mcg/ml đạt được khoảng 30 phủt sau khi dùng các liếu tương ứng 0,5 g vả 1 g. Sau khi
tiêm tĩnh mạch. nống độ dinh huyết tương đạt được là 38 và 102 mcglmi ngay sau khi tiêm
tương ứng các Iiếu 0,5 g vả 1 g cefotaxim.
Sau khi vảo cơ thề, ccfotaxim chuyển hóa một phần ở gan thảnh desacctylccfotaxim có hoạt
tính vá một số chẩt chuyến hóa khỏng hoạt tính khảc. Cefotaxim vả desacetylcefotaxim phân
bố rộng khẳp ở các mô vả dịch cơ thề. Nồng độ thuốc trong dịch năo tùy đạt mức có tác dụng
điếu trị, nhất là khi viêm mảng não Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ với nông
độ thấp. Nửa đời của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ vả cùa chẩt chuyến hóa có
hoạt tính desacetylcefotaxim khoáng 1.5 giờ. Nửa đời của thuốc đặc biệt lá của
desacetylcefotaxim kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh vả ở người bệnh bị suy thận nặng do vậy cần
giảm liếu ở những dối tượng nảy. Khoảng 40% cefotaxim liên kểt với protein huyết tương.
Thuốc đảo thải chủ yếu qua thận với khoảng 40- 60% dưới dạng không đổi. Probenecid lảm
chậm quá trinh đảo thải, nên nồng dộ cùa cefotaxim vả desacetylcefotaxim trong mảu cao
hơn và kéo dâi hơn. Có thế lảm giám nồng dộ thuốc bằng iọc mảu. Cefotnxim vả
desacetylcefotaxim cũng có ở mật vả phân với nồng độ tương đối cao.
Chỉ định: Các bệnh nhiễm khuấn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaximd C-Ỹ—NTỂẦ
bao gồm ảp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm mảng trong tim, viêm mảng não (trừ viẫẤ/Ấ
III na-
'~1
mảng não do Lis_teria monocytọgenes), viếm phối, bệnh 1ặu, bệnh thưong hản, điếu trị tập
trung, nhiễm khuân nặng trong ô bụng (phổi hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuân
sau mô.
Liều lượng & cảch dùng:
Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh
mạch từ 3 đến 5 phủt, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 dến 60 phủt). Liều iượng dược tỉnh
ra lượng cefotaxim tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngảy là tử 2- 6 g chia lảm 2
hoặc 3 lẩn. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liếu có thể tăng lến đến 12 g mỗi ngảy,
truyền tĩnh mạch chia 1ảm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuân mủ xanh
(Pseudomonas aeruginosa) lá trên 6 g mỗi ngảy (chủ ý lả ceftazidim có tác dụng chống trực
khuấn mù xanh mạnh hơn).
Liều cho trẻ em: Mỗi ngảy dùng 100 - ISO mg/kg thể trọng (vởi trẻ sơ sinh lẻ 50 mg/kg thể
trọng) chia lảm 2 đển 4 1ân. Nêu cần thiểt thi có thể tăng liều lên tởi 200 mg/kg (từ 100 đến
150 mglkg đối với trẻ sơ sinh)
Liều cho bệnh nhăn suy thận:Cần phải giảm liếu ccfotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng
(độ thanh thải creatinin dưới 10 mllphủt): Sau liều tẩn công ban đẩu thi giâm liều đi một nín
nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngảy; liêu tối đa cho một ngảy lả 2 g.
Thời gian diễn 01: Nói chung, sau khi thân nhiệt dã trở về bình thuờng hoặc khi chẳc chẳn lá
đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thếm từ 3 đển 4 ngảy nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do
cảc liên cầu khuấn tan máu beta nhóm A thi phải diều trị ít nhắt lẻ 10 ngảy. Nhiễm khuẩn dai
dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần. 0)1
Điều trị bệnh Iău: Dùng liếu duy nhất 1 g
Phỏng nhiễm khuẩn sau mố: Tiêm 1 g trước khi lãi… phẫu thuật từ 30 đến 90 phủt. Mồ đẻ thì
tiêm ] g vảo tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau vả sau đó 6 vả 12 giờ thì
tiêm thêm hai liều nữa vảo bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Cảch dùng:
Tiêm bẳp/ tiêm lĩnh mạczh Pha lọ thuốc bột vô khuẩn với nước vô khuẩn pha tỉêm (lọ dung
môi đóng gói kèm) Lắc cho tan hết. Dung dịch thu được được dùng để tiêm bắp sâu hay tiêm
tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phủt.
Truyền lĩnh mạch: Pha lọ thuốc bột vô khuẩn với nước vô khuẩn pha tiêm Dung dịch tạo
thảnh tiểp tục được pha loãng với 50-100 ml dịch dề ưuyến tĩnh mạch (ví dụ: natri clorid
0 9% tiêm dextrose 5% tiêm hoặc dung dịch pha loăng khảc tương hợp). Dung dịch thu
được được truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phủt.
Dung dịch sau khi pha không dùng đểu thì bỏ đi
Chú ý: Không nẻn trộn lẫn cefotaxim trong bơm tiêm với natri bicarbonat, aminoglycosid hay
cảc kháng sinh khác.
Chống chỉ định: Người mẫn cảm với cephalosporin. pcnicillin hoặc các thuốc kháng sinh
nhỏm heta-lactam.
Thận trọng:
Trước khi bắt dầu điểu ưị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh
với cephalosporin. penicilin hoặc thuốc khác.
Có dị ứng chẻo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 — 10% trường hợp. Phải hết sức thận
trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ửng với penicilin.
Nếu đổng thời dùng thuốc có khả năng gây độc dối với thận (ví đụ như các aminoglycosid)
thì phải theo dõi kiếm tra chức nãng thận.
Cchtaxim có thể gây dương tính giả vởi test Coomhs. vởi cảc xét nghiệm về dường niệu. v " ;-`
cảc chắt khứ mả không dùng phương phảp enzym.
Iẵfỉỉĩ`. f ẺY`
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vả phụ nữ nuôi con bú
An toản đổi với người mang thai chưa được xác dịnh. Thuốc có qua nhau thai trong 3 thảng
giữa thai kỳ.
Có thể dùng cefotaxim với người cho con hủ nhưng phải lưu ý nếu thẩy trẻ ia chảy, tưn vả nối
ban, nếu tránh dùng được thì tôt. hoặc ngừng cho con bú khi người mẹ cân phải dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khi năng vận hânh máy mỏc, lái xe: Tác dụng không mong muốn khi
dùng ccfotaxim đã thông báo là có thế bị chỏng mặt. nhức đầu. do vậy không nên lái xe hoặc
vận hảnh máy nếu có phản ứng chóng mặt. Ộ1
Tác dụng không mong muốn (ADR): ’
Các tảc dụng không mong muốn của cefotaxim gặp phải thường nhẹ vả thoáng qua. Phản ứng
thường gặp ưến hệ tiêu hỏa như tiêu chảy. viêm tắc tĩnh mạch nơi tiêm, đau vả cỏ phán ứng ở
nơi tiêm bắp. it gặp hơn như gây giảm bạch cầu; thay đối hẹ vi khuẩn đường một. có thế bội
nhiễm do vi khuẩn khảng thuoc như nhiễm Pseudomonas aeruginosa. Enterobacter spp.
Phản ứng hiểm gặp trên toán thân sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn; Gia… tiếu cảtt giảm bạch
cầu hạt, thiểu máu tan máu; Viêm dại trảng giả mạc; Tăng bilirubin vả các cnsym gan
Chú ỷ: Thông băo cho bác sỹ những lăc dụng khõng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng ngay cefotaxim khi có biếu hỉện nặng các tác dụng
không mong muốn như quá mẫn, viêm dại trảng giá mạc.
Đề phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tỉêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm
dau do tiêm bắp: Pha thếm thuốc tê lidocain với thuốc ngay trước khi tiêm, hoặc dùng loại
thuốc có sẵn lidocain.
Tương tảc vì tương kỵ cũa thuốc:
Tương tác rhuốe: Cephalosporin vả colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm
cephalosporin với colistin (lả kháng sinh polymyxin) có thế lâm tãng nguy cơ bị tổn thương
thận.
Cefotaxim vả penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh
cục bộ nếu dùng cefotaxim đổng thời azlocilin.
Cefotaxim và các urcido - pcnicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng dồng thời cảc thứ thuốc
nảy sẽ lảm giảm dộ thanh thái cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận binh thường cũng
như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liếu cefotaxim nếu dùng phối hợp các
thuốc đó.
Cefotaxỉm lảm tăng tảc dụng độc đối với thận cùa cyclosporin.
Tương kị: Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiếm như dung dịch natri
bicarbonat. Đề pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như natri ciorid
0,9%, dextrose 5%. dextrose vả natri clorid. Ringcr lactat hay một dung địch truyền tĩnh
mạch nảo cò pH tứ 5 đển 7.
Tiêm cefotaxim riêng rẽ. không pha và tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
Không được trộn lẫn cefotaxim với các kháng sinh khảc trong cùng một bơm tiếm hay cùng
một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
Quả liều và xử trí: Nếu trong khi điếu trị hoặc sau điếu trị mả người bệnh bị in chảy nặng
hoặc kéo dải thi phải nghĩ đến người bệnh có thế bị viêm đại trảng có mảng giả. đây là một
rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng ccfotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tảc
dụng lâm sảng trị viếm đại trảng do ('. dịfflcíle (ví dụ như mctronidazol. vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay ccfotaxim vã đưa người bệnh đến bệnh
viện dễ điều trị. Có thế thẩm tảch mâng bụng hay lọc máu để lâm giảm nông độ cefotaxim
trong máu.
Hạn đùnẵIl 24 tháng kể từ ngảy sán xuất Ôi
Tiêu chu chất lượng. Dược díền Mỹ (USP 38) ’
Điều kiện bão quân: Bảo quản nơi khô mảt, nhiệt độ không quá 300 C. Tránh ánh
sáng
Trình bây: 01 lọ thuốc bột t.o gm vả 01 ống nước cất tiếm vô khuẩn 5 ml
trong hộp carton kèm tờ hướng dẫn sử dụng bãng tiếng Việt.
Sân xuất tại Ẩn Độ bởi:
Vill. Haripura, Ta. Savlỉ,.
BHARAT PARENTARELS LTD.,
Ệ Dist. Vadodam — 20. Gujarat
ỹủ % "Van Ĩfạnẳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng