I-hameln somch …
' Suf6ẵl
]
50 mcglml lnjection
10ỏnoxtnI-Tlẻmưtùnnchvùanooùinủngahuq
10x1nI-FuMmouidurdadnhbtratim
/
R, Thuôc hún thuc don
Sufentanil-hameln
50 mcglml Injection
Hoại cnlt: sufemanil dtnm
ioónqmỏióngcnứui ml.1mldmgdldưóđủa
50 mcg MonhnI. Dung dlch tiem. 11… nm mcch
va tiem nooái mùng cúng.
Chi dhh. chóng chl đình. cách dùng. túc dmg phụ vè
các thom tin kmẹ: xin ơọc lrong » han dấn sử
đụng kèm meo.
Active inqrediem: lufinhdl dưntn
10 IMDOUIGS oach contalnlnq 1 mt 1 mi solution
contain: 50 mcg luhnlanil. Solution !ur lnlection.
Fu intravenous and opiduml adnmmmíon.
A
:. hameln ì::í
lndiceũom. conưindicen'cm, dome lnd
adminimtion, cide-effects:
Flease ua packaqe 'mmn.
1 1
/
50 mch1 ml
1
Sufentanil-hameln
50 mcglml lnjection
106ng x1mI-Túm tĩnh mach vi %… ngoái
mùng dmo
10 x 1 ml — For imnmous and opiduml cdmủnlstfslion
uomcgnml
m1mw…mut nuu-hn'uulmợun
……mụuuuun
MINH IJ MIQJ u'u u'wuhcm,w
m“iamlnnúuuumhm
UVunn-Jơuhơum uoquudựnuc-mc
…1 % Im… 0…
mmcm hun unụdmnụ … um un: M pnu
muanwcnndunmthauapu
w…ummwaWiu N…m
JWW®F m-u-mmnmdnỵ
mi unq nnmd …
nom u uan ›emn em uu W om dux
mm m cao ~ch um Iqu W cp ’oaqd ẮD m mg
ml am Muc unpol “M ng mun qupxa
(pumun … og en m…)
m: pumqu &… ;; mb… ouwv
WM mmotn m wwu |… |
'…umnmnumwomommomu-ọnhwnọe
sv…Ảowtnmmmumqùmun
WmWWuunlợinvnlwwu-ạmo
Eunuuwamuudwmavnnuwbwe
*uuiliuwlum mv… °wmooumu'm wu w… ou
m…hmum’mquudgawu mu
multMMogựũwwùmn)
Wlmhnn Nan
W@WWWDỦỦFIWL
uoụoeỊm |…JBOUJ og
memeu-uuemams
l… Llômu os
SĐK I Rog. No.:
sônsxmmnm.z
HD/Exp.dahz
NSX | W. data:
SufentanIl-hameln
50 mcglml lnjection
10 óng ; 1 ml - Túm tĩnh much va us… nqoùi
man cứng
10 x 1 ml - For Intmvenouu lnd lpiduml aúnlnlmtion
60mogl1ml
/EVJZƠIƠZÍÌỈÍP UỤ1
.LỆIẮJG ạ… vợ
nO..m .… xv.ìò JJìJ
Ẹ]…L À ọa
plusụwffl
…nuuum
hameln
uụưcnnwnm
Ồ
V
vd umnun
…
ẻ hameln,
plust
hameln pharma plus gmbh
Langes Feld 13, 31789 Hameln
Tel.: 05151l581-442
www.hameIn-plus.com
Fax: 05151/581-501
Bearbeltungs-Nr: 2006-243—01
ArtikeI-Versions-Nr: 45554106I1 5
Version vom: 06 | 02 | 2015
Erstellt durch: Grìt Mallon I Judith Schippers
Unterschrift:
Geprueft durch I am:
Unterschrift:
Kunde: Blvid
Land: Vietnam
Sprache PM: englisch. vietnamesisch
erkstoff: Sufentanll 50 mcglml
Packmittel-Art: AHETK
Groesse: 36 x 18 mm
Software: Adobe Illustrator CSS
Schriften: Frutiger light. bold
Farben: schwarz,
_To do: Kũrzel l Datum + Unterschrift
Korrekturen
einarbeiten
PDF-Datei erstellen
Druckreif
100%
u_ơul
luhnllnlbhlnluln
u luoơml mpm
MDÙIIIUÓIOỦOJImẾ
…—
u……ụ.…ựuuu l
›...-
ưq—uuun-n—l I
I
60 mcgl1 ml
SufentaniI-hameln
50 mcglml Injection
Dung dich tiem Unh mach vá sử dung trong gây
tê ngoái mâng cứng.
1 ml dung dậd'l oó chứa 50 mog subntanil.
For i.v. and epidural administrution.\ ụ
1 ml solution contains 50 mog sufomé)l /
hameln pharmaoeuticals gmbh `v/
Đức I Germany
SóiôSX/Bamh
HD l EXPZ
rasx I mg daie.
, 45554m115
JI
,,,ng …
Rx Thuốc bán theo đơn
Hướng dẫn sử dung
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi' y kiến bác sỹ
Sufentanil-hameln 50 mcglml
TÊN THUỐC
Sufentanil- hameln 50 mcglml
THÀNH PHÀN:
lml dung dịch thuốc tiêm chứa:
50 microgram sufentanil (tương đương với 75 microgram sufentanil citrat).
Tá dược, xem Danh mục tá dược.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm.
Dung dịch trong, không mảu.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Chỉ định điều trị
Sử dụng sufentanil qua dường tĩnh mạch được chỉ định trong gây mê đối vởi tất cả các loại phẫu
thuật mà bệnh nhân được đặt nội khí quản và thở mảy:
— Lả chất giảm đau trong quá trình cảm ứng mê và duy trì mê khi áp dụng kỹ thuật gây mê cân
bằng.
-— Lã thuốc cảm ứng mê và duy trì mê.
Sufentanil được chỉ định lảm thuốc giảm đau bổ sung cho bupivacain khi tiêm ngoải ảng cứng:
— Để điếu trị giảm đau hậu phẫu trong cảc phẫu thuật tổng quát, phẫu thuật lồng ng 'lhỉnh
hình và sinh mổ.
— Đế điếu trị giảm đau trong cảc trường hợp sỉnh khó và sinh thường.
Liều lượng và cách dùng
Sufentanil được sử dụng bởi các chuyên viên gây mê hoặc bảo sĩ có kinh nghiệm về cách dùng
và tác dụng của thuốc. Sử dụng tiêm ngoải mảng cứng phải được bảc sĩ có kỉnh nghiệm vê kỹ
thuật tiêm truyền ngoải mảng cứng ảp dụng. Phải xảc định chính xảo vị trí của kim tiêm hoặc
ống thông trước khi sử dụng.
Tùy theo từng trường hợp, liếu sử dụng phụ thuộc vảo từng cá nhân, tuổi tảc và thể trọng của
bệnh nhân và tình trạng lâm sảng (chẩn đoản lâm sảng, thuốc dùng kèm, kỹ thuật gây têlmê, thời
gian phẫu thuật và loại phẫu thuật). Chú ý đến tảo dụng của liều khởi đầu để xác định các liều bổ
sung tiếp theo.
Để tránh nguy cơ nhịp chậm, khuyến cáo nên tiêm một liều nhỏ thuốc kháng cholinergic ngay
trước thời điêm cảm ứng mê. Có thế phòng ngừa buồn nôn vả nôn bằng cách sử dụng thuốc
chống nôn. Tùy thuộc vảo các chỉ định khác nhau, cách sử dụng và liều sử dụng được xảo định
như sau:
Sứ dung qua đường tĩnh mach:
— Người lớn vả trẻ vị Ihănh nỉên:
0 Là chất giảm đau trong quá trình cảm ửng mê và duy trì mê khi phối hợp nhiều chất trong kỹ
thuật gây mê cân bằng:
Liều khởi đầu - tiêm chậm qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm truyền trên 2 — 10 phủt: 0,5 -2
microgram sufentanii/kg thể trọng.
Thời gian tảc dụng thì phụ thuộc liếu. Thời gian tác dụng cùa liếu 0,5 microgram sufentanil/kg
thể trọng khoảng 50 phủt.
Liều duy trì - được sử dụng qua đường tĩnh mạch khi có cảc dấu hiệu giảm mê:
10- 50 microgram sufentanil (khoảng 0, 15— 0, 7 microgram/kg thể trọng).
Giai đoạn ngưng sử dụng— trong giai đoạn nảy, giảm liếu chậm dần
0 Lá chất cảm ứng mê/duy trì mẽ trong phương phảp gây mê:
Liều khởi đầu - tiêm chậm qưa đường tĩnh mạch hoặc tiêm truyền trên 2 — 10 phút:
7- 20 rnicrOgram sufentanil/kg thể trọng.
Liều duy trì — sử dụng qua đường tĩnh mạch khi có cảc đấu hiệu giảm mê: 25- 50 microgram
sưfentanỉl (khoảng 0,36— 0 ,? microgramfkg thể trọng).
Cảc iiếu duy trì trong khoảng từ 25 - 50 microgram sufentanil là đủ để duy trì tinh trạng tim
mạch ổn định trong lúc gây mê.
C hú ý:
Cảc liếu duy trì nên được điếu chinh để phù hợp với tình trạng từng bệnh nhân vả thời gian phẫu
thuật còn lại đã được dự kiến trước.
— Trẻ em:
Chỉ một số ít trường hợp thể hiện được tính hiệu quả và an toản cùa sufentanil khi sử dụng qua
đường tĩnh mạch 0 trẻ em dưới 2 tuổi.
0 Là chất cảm ứng mê và duy trì mẽ trong phẫu thuật tim mạch hoặc phẫu thuật tổng quảt có
sử dụng 100% oxi, cảc liếu được khuyến cảo như sau:
+ Trẻ sơ sinh, trẻ cm dưới 3 tuổi: 5- 15 microgram/kg thể trọng.
+ Trẻ em dưới 12 tuối: 5- 20 microgram/kg thể trọng.
Chú y
Cảo liều duy trì nên được điếu chinh phù hợp với tinh trạng cùa từng bệnh nhân và tùy theo thời
gian tiến hảnh phẫu thuật còn iại đã dự tính trưởc. Do độ thanh thải ở cảc bệnh nhân nảy cao hơn
trẻ em, khi cần thiết có thế sử dụng liếu cao hơn, tần suất sử dụng thường xuyên hơn
Khi tiếm tĩnh mạch sufcntanil với một liếu duy nhất, khó dạt được tinh trạng mê sâu và phải sử
dụng thêm cảc thuốc gây mê hỗ trợ khảo.
Lá Lchất giảm đau nhối hợp với bupivacaine khi sử dung tiêm ngoâi mảng cứng:
— Giảm đau hậu phẫu sau các phẫu lhuật tống quát phẫu thuật ngực chinh hình và sinh mồ
Trong khi phẫu thuật có thể tiêm ngoải mảng cứng với liếu tấn công như sau: 10- 15 ml
bupivacaine 0,25% và 1 microgram sufcntanil/ml
Trong giai đoạn hậu phẫu, tiêm truyền liên tục ngoải mảng cứng liễu bupivacain 0,175% vả 1
microgram sufentanil/ml như là liếu tiêm truyền nến để giảm đau vởi tốc độ ban đầu là 5 mllgiờ
và tốc độ được điều chỉnh phù hợp theo từng bệnh nhân từ 4- 14 ml/giờ để duy trì. Klnởần/có
thể tiêm tĩnh mạch thêm 2 ml tùy theo tinh trạng cùa bệnh nhân. Khuyến cảo nên có khoảng thời
gian ngừng là 20 phút.
— Giảm đau trong khi sinh khó và Sinh lhường:
Bổ sung thêm 10 microgram sufcntanil kết hợp với bupivacain bằng đương tiêm ngoải mảng
cứng (0,125% - 0 ,25%) sẽ giúp kéo dải thời gian và tăng hiệu quả giảm đau. Thế tich tiêm 10 ml
đã được chứng mình lả tối ưu. Đế pha trộn được tốt hơn, nên trộn sufentanil trước, rồi sau đó iả
bupivacain vởi tỷ lệ mong muốn.
Nếu cần thiết, tống thể tích tối ưu là 10 ml khi pha loãng với dung dịch Natri clorid 0,9%. Tùy
theo tình trạng của bệnh nhân, có thẻ tiêm hỗn hợp nảy hai lân lỉên tiêp. Không nên vượt quá
tông liêu 30 microgram sufentanil.
Chú ý:
Chỉ một sô ít trường hợp được chứng minh có hiệu quả và an toản khi sufentanil được tiêm
ngoải mảng cứng ở trẻ cm.
Thân trong: _
Sử dụng liêu thâp hơn ở bệnh nhân lớn tuôi. Thời gian bản thải của sufcntanil không nên kéo dải
ở người lớn tuôi, và có thế lảm tăng nguy cơ bât thường cho hệ tim mạch. Tông liêu khuyên cảo
2
n \“o.\
-Át
leĨ/SE.
dược điếu chinh cẩn thận ờ cảc bệnh nhân có bất cứ rối ioạn nảo sau đây: giảm năng tuyến giáp
mất bù, bệnh phổi, đặc biệt khi có dấu hỉệu suy giảm các chức năng cần thiết cho sự sông, béo
phì và nghiện rượu Khuyến cảo tiếp tục theo dõi tình trạng bệnh nhân sau phẫu thuật.
Nến lưu ý khả nảng giảm đảo thải ở những bệnh nhân thiêu năng gan và thận, và nến giảm liếu
tùy thuộc vảo tình trạng bệnh nhãn.
Cảc bệnh nhân được điếụ trị kéo dải bằng các thưốc thuộc nhóm Opioíd hoặc có tiến sử lạm dụng
chẳt gây nghiện có thế cằn sử dụng liếu cao hơn.
Thời gian sử dụng tùy thuộc vảo thời gian phẫu thuật đã được dự kiến từ trước.
Sufentanil có thế được sử dụng đơn liếu hay liếu lặp lại
Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh với liếu lớn. Nếu kết hợp vởi thuốc an thẩn khảo, nên sử dụng hai
loại thuốc với cảc bớm tiêm khảo nhau.
Thời gian sử dụng khi tiêm ngoải mảng cứng tùy thuộc vảo diễn biến lâm sảng.
Kh_ông có đầy đủ các số liệu lâm sảng Iiên quan đến việc sử dụng trên nãm ngảy sau thời kỳ hậu
phau.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng sufentanil ở các bệnh nhân:
— Có tiến sư mẫn cảm với sufcntanil vả cảc thuốc thuộc nhóm opioid khảc,
—— Có các rối loạn suy hô hấp,
— Rối loạn chuyến hóa porphiryn cấp tính ở gan,
— Sử dụng đồng thời vởi các thuốc ức chế MAO hoặc đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong
vòng 14 ngảy (xem Tương tác với các thuốc khảo và cảc dạng tương tác khác),
— Đang điếu trị đồng thời các thuốc chủ vận và đối kháng hỗn hợp trên receptor opioid (như
nalbuphin, buprenorphỉn, pentazocin),
— Đang cho con bủ; 24 giờ sau khi sử dụng thuốc có thể bắt đẳu cho con bú lại.
Hơn nưa, chống chỉ định tiêm sufentanil ngoải mảng cứng trong trường hợp:
— Bệnh nhân đang điếu trị cảc bệnh lý mà chống chỉ định với tiêm ngoải mảng cứng (ví dụ:
xuất huyết nghiếm trọng hoặc sốc, nhiễm khuân huyết, nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm, thay đổi
lượng huyết câu vả/hoặc đang điếu trị với cảc thuốc chống đông).
Cânh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Chi nến sử dụng sufentanil qua đường tĩnh mạch ở các hệnh nhân được đặt nội khí quản và thở
mảy
Sufcntanil có thế gây suy hô hấp phụ thuộc liếu; vả có thề khẳc phục bằng cảch sử dựng cảc
nhóm thuốc đối khảng chuyến biệt (như naloxon). Triệu chứng suy hô hấp do sufentan’ịiử thế
dải hơn thời gian tác động đối khảng, do đó có thế sử dụng liếu đối khảng lặp lại
Liều sử dụng vả khoảng cách giữa cảc 1iếu tùy thuộc vảo liều và thời điêm sử dụng liếu gần
nhất. Gây mê sâu thường đi kèm với chứng suy hô hấp nặng, có thể kéo dải hoặc tải phảt ở thời
kỳ hậu phẫu nếu sufentaníl được sử dụng qua đường tĩnh mạch. Do đó cần thiết phải theo dõi
kiếm tra cân thận tình trạng cùa bệnh nhân trong thời kỳ hậu Iphẫu.
Đảm bảo có đầy đủ thiết bị vả thuốc cấp cứu (bao gôm thuốc đối kháng) cho việc hồi sức bệnh
nhân. Triệu chửng thở sâu và nhanh ở bệnh nhân trong khi gây mê có thề lảrn giảm mức nhạy
cảrh cùa trung tãm hô hẳp do sự kích thích cùa COz và do đó lảrn suy hô hấp ở giai đoạn hậu
phân.
Sau khi sử dụng sufentanil bằng đường tiếm ngoải mảng cứng, cần phải theo dõi kiếm tra các
chức năng cân thiểt của sự sỏng Sufentanil sử dụng đường tiêm ngoải mảng cứng có thể gây ra
chứng suy hô hắp sởm vả muộn, vì thế phải theo dõi kiếm tra bệnh nhân it nhắt lả 2 gíờ sau mỗi
lằn sử dụng thuốc
Nhịp tim của thai nhi có thể thay đối trong lúc gây tê ngoải mảng cứng, nên theo dõi kiểm tra
nhịp tim và phải điếu trị khi cần thiết.
Cấn hết sức cân trọng khi sử dụng sufentanil ở cảc bệnh nhân chấn thương sọ não vả tặng áp lực
nội sọ Tránh tiêm thuốc nhanh với liếu lớn; đối với các bệnh nhân nảy, sự giảm huyết áp động
mạch trung bình thường thoáng qua và đi kèm với việc giảm ảp lực tưởi mảu năo.
Hơn nữa, khi sử dụng sufentanil nên hết sức thận trọng đối với các bệnh nhân suy giảm chức
năng gan hoặc thận, cảc bệnh về phổi, suy hô hấp, giảm chửc năng hoặc dự trữ ở phối, suy hô
hẳp vả suy thai.
Khuyến cảo không nên sử dụng sufentanil qua đường tĩnh mạch trong lúc sinh hoặc trong iúc
sinh mổ trước khi cẳt rốn, vì có nguy cơ gây suy hô hấp 0 trẻ sơ sinh. Nhưng cảc nghiên cứu đối
chứng cho thấy sufentanil sư dụng phối hợp với bupivacain khi tiêm ngoải mảng cứng vởi liếu
30 microgram không ảnh hướng đển tình trạng của mẹ và trẻ sơ sinh trong khi sinh.
Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm vởi các tảc dụng suy hô hắp cùa sufentanil, tương tự như khi sử dụng
cảc thuốc thuộc nhóm opioid khảo Không có đẫy đủ số liệu về việc sử dụng sufentanil qua
đường tĩnh mạch ở trẻ nhò. Do đó, phải đánh giá cấn thặn lợi ích/nguy cơ trước sử dụng
sufentanil cho trẻ sơ sinh vả trẻ nhỏ.
Sử dụng sufentanil có thể gây ra chứng co cứng cơ, bao gổm cả các cơ ở thân. Có thể tránh được
điếu nảy bằng cảc biện pháp sau đây: tiêm tĩnh mạch chậm sufcntanil (biện pháp nảy chi hiệu
quả khi sử dụng liếu thấp), sử dụng benzodiazepin hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương
trưởc khi gây cảm ửng mê, và sư dụng thuốc giãn cơ.
N guy cơ nhịp chậm, vả vô tâm thu xảy ra nghiêm trọng trong một vải trường hợp nểu sử dụng
không đủ líếu kháng cholinergic hoặc nếu sử dụng sufentanil kết họp với thuốc giãn cơ không
khứ cực. Triệu chứng chậm nhịp có thể xử lý bằng atropin. Khi sử dụng thuốc giãn cơ
pancuronium thì tác dụn lảm nhanh nhịp ưu thế hơn so với nguy cơ nhịp chậm.
Sử dụng sufentanil có thế gây ra giảm huyết ảp và nhịp tim chậm, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm
lưu lượng mảu. Trong các trường hợp nảy, nến sử dụng cảc biện pháp phù hợp nhằm ổn định
huyết ap.
Hiên tương lê thuôo thuốc và dung nan:
Do có các đặc điếm giống morphin, sufentanil có thể dẫn đến sự lệ thuộc thuốc. Nếu sufentanil
được sử dụng với liếu đề gây mẽ trong phẫu thuật, sẽ không xảy ra sự lệ thuộc thuốc. Nếu sử
dụng thời gian dải trong các trường hợp hồi sức tich cực thì có thế xảy ra lệ thuộc thuốc.
Hội chứng ngưng thuốc có thể xảy ra sau hơn 1 tuần điếu trị và khả năng nảy cao hơn sau hơn 2
tuần. Cần chú y cảc khuyến cảo sau đây:
— Liều sufentanil không nên cao hơn mức cần thiết.
— Giảm liếu từ từ trong khoảng thời gian một vải ngây.
- Nếu cần thiết, sử dụng clonidin đề điếu trị cảc triệu chứng ngưng thuốc.
Có thế phải sử dụng liều cao hon mức cần thiết để đạt hiệu quả giảm đau (hiện tượng dung nạp).
Dung dịch thuốc tiêm Sufentanil- hameln chứa 0,15 mmol (hoặc 3, 54 mg) natri cho mỗi miìi'h %
dung dịch. Khi sử dụng dung dịch với thể tích lớn (như nhiếu hơn 6, 5 ml tương đương với mhẳf
mmol natri) phải lưu ý ở bệnh nhân đang có chế độăn kiêng natri.
Tương tác với cảc thuốc khác và các dạng tương tác khảc
Khi sử dụng sufentanil kết hợp với cảc barbiturat, etomidat, thuốc giảm đau, thuốc an thần,
thuốc phiện, thuốc gây mê tống quảt, cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương, và cồn thì xảy ra
tác dụng hiệp lực ức chế thần kinh trung ương và suy hô hắp Trong cảc liệu pháp kết hợp nảy,
phải giảm Iiêu cùa một hoặc cả hai thảnh phần phối hợp.
Sử dụng đồng thời với benzodiazepin có thể dẫn tới giảm huyết ap.
Sử dụng đồng thời liếu cao sufentanil vả oxid nitric có thể gây giảm huyết ảp, giảm nhịp tim và
giảm cung lượng tim
Khuyến cảo ngưng sử dụng thuốc ức chế MAO hai tuần trước khi phẫu thuật hay trước khi sử
dụng thuốc gây mê Tuy nhiên một vải trường hợp được ghi nhận là không xảy ra biến chứng
sau khi sử dụng fentanyl, nhóm opioid ở bệnh nhân đang điếu trị với thuốc ửc chế MAO.
Sử dụng đồng thời sufcntanil vả vecuronium hoặc suxarnethonium có thể dẫn đến chậm nhịp,
đặc biệt 0 bệnh nhân đă có sẵn triệu chứng chậm nhịp tim (như ở bệnh nhân đang sử dụng thuôc
chẹn kênh canxi hay chẹn kênh B). Do dó khuyến cảo nên giảm liều một trong hai thuốc hoặc cả
hai thuốc một cảch phù hợp. , `
Sufentanil được chuyên hóa thông qua Cytochrom P3A4. Đến nay vẫn chưa có báo cảo vế tương
tác thuốc dựa trên cảc dữ liệu lâm sảng, tuy nhiên cảc thuốc ức chế Cytochrom P3A4 như
4
1—I
m_
11:31
.fI
" .v ~
erythromycin, ketoconazoie, itraconazole vả ritonavir, có thể ức chế sự chuyến hoá của
sufentanil, dẫn đến kéo dải tảo dụng suy hô hấp của sufentanil. Trong trường hợp phải sử dụng
đồng thời thì phải theo đõi bệnh nhân cân thận và giảm liếu khi cân thiết
Mang thai và cho con bú
Không sử dụng sufentanil qua đường tĩnh mạch trong lủc mang thai Sufentanil nhanh chóng đi
qua nhau thai, gia tăng tuyến tính cùng vởi nồng độ thuốc ở người mẹ. Tỷ lệ nổng độ thuốc ở
tĩnh mạch rốn so với nông độ trong tĩnh mạch ở người mẹ được xảc định là 0,81. Khuyến cáo
không nên sử dụng qua đường tĩnh mạch trong khoa sản (bao gồm cả sinh mổ) vì sufentanil,
cũng như cảc thuốc nhóm opioid, có thế đi qua nhau thai và có thể gây suy hô hấp
Cảo nghiên cứu đối chứng trong lâm sảng cho thấy khi sufcntanil được sư dụng tiêm ngoải mảng
cứng cùng với bupivacain ở liếu 30 microgram không gây tảc dụng bất lợi đối vởi người mẹ
hoặc trên chỉ số đảnh giá APGAR ở trẻ
Không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu sử dụng sufentanil trong thời kì cho con bủ. Do đó chống
chỉ định sufentanil trong thời kì cho con bú. Xét theo yếu tố dược động, có thế cho con bú trở lại
sau 24giờ kể từ khi dùng thuốc.
Liên quan đến các thử nghiệm trên động vặt, xem Số liệu an toản tiền lâm sâng.
Ẩnh hưởng lên khá nãng 1ải xe và vận hânh máy móc
Sau khi sử dụng sufentanil, bệnh nhân không nên lải xe và vận hảnh mảy móc trong khoảng thời
gian được bác sĩ chỉ định. Bệnh nhãn `không được tự về nhà mà không có người thân đi kèm và
khuyến cảo trảnh dùng thức uống có côn.
Tác dụng không mong muốn
Đế đánh giá cảc tảc dụng bẩt lợi, các thuật ngữ sau đây thường được sử dụng đến:
Rất thường gặp: Thường gặp:
>1/10 l/IOO
Ít gặp: Hiếm gặp:
<1Í100 Vả>l/lÙOO <1Í1000 Vả>l/IOOOO
Rất hiếm gặp:
< 1/10000
Nói chung, cảc phản ứng bất lợi được ghi nhận là phụ thuộc liếu.
Cảo phản ứng bất lợi quan trọng nhất vả thường gặp nhất là suy hô hấp và co cứng cơ xương
(bao gôm co cứng thảnh ngực). Giảm huyết ap, tăng huyết' ap và chậm nhịp tim thường gặp
Cảo phản ứng bất lợi khảc như nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, ngừng thở, suy hô hấp hậu aịị,
co thắt phế quản, ngứa, ớn lạnh, buồn nôn, nôn và các cử động cơ trong khi phẫu thuật được ghi
nhận là ít gặp. Hơn nữa, các phản ứng đị ứng, suy tâm thu, co thắt thanh quản, các cử động co
cửng-giật rung (rung giật cơ), chóng mặt, khoan khoải, co đồng tử, giữ nước tiểu và đau tại chỗ
tiếm có thể xảy ra (xem Cânh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Cảc phản ứng phụ khảo sau khi tiếm ngoải mảng cứng được bảo cảo xảy ra thường xuyên hơn so
với sử dụng qua đường tĩnh mạch là ngứa, an thẳm và buồn nôn (được bảo cảo là rất hay gặp).
Hơn nữa, chứng suy hô hấp sớm có thể xảy ra. Sufentanil sử dụng bằng đường tiêm ngoải mảng
cứng rất hiếm khi gây ra suy hô hấp muộn.
Quá liều
Tác dunc:
Quả liếu biếu hiện qua cảc tác dụng dược lý và tảc dụng phụ nghiêm trọng Tùy thuộc vảo mức
độ nhạy cảm cùa từng cá nhân, tảc dụng nghiêm trọng có ý nghĩa nhất của sự quá liếu là suy hô
hắp, có thế biếu hiện qua mọi mửc độ khảo nhau, từ nhịp thở chậm đến ngừng thờ Triệu chứng
suy hô hấp có thể xảy ra ngay sau khi dùng liếu trị liệu (qua đường tĩnh mạch: >
0, 3 mỉcrogram/kg thể trọng).
Sufentanil phải được sử dụng dưới sự kiếm soát nghiêm ngặt, phải có các biện phảp thích hợp đề
điêu trị các triệu chứng nêu trên.
Đ__iệu tri:
Khi bị giảm thông khí hoặc ngạt thở, phải cung cấp oxy bằng các phương tiện hỗ trợ thông khí
hoặc hô hấp có kiếm soát Cảc thuốc đối khảng chuyên biệt như naloxon có thế được sử dụng để
điếu trị triệu chứng suy hô hẳp. Cùng lúc, cảc biện phảp điếu trị tức thời khảc cũng phải được
tiến hảnh ngay.
Vi thời gian tảc động suy hô hắp do sufentanil có thể kéo dải hơn tảo động của thuốc đối kháng,
cần thiết có thế phải sử đụng lặp lại cảc liều đối khảng Nếu như chứng suy hô hấp đi kèm với co
cứng cơ, có thế cân phải sử dụng thuốc giăn cơ để hỗ trợ và kiếm soát thông khí cho được dễ
dảng
Bệnh nhân được theo dõi cần thận, giữ ổn định thân nhiệt và cãn bằng chẳt điện giải
Nến lưu ý đểu việc giảm lưu lượng mảu vi có thế đó lá nguyên nhân của chứng giảm Ihuyết áp
nghiếm trọng và kéo dải. Trong trường hợp nảy có thế sử dụng dưng dịch thay thế với thể tích
phù hợp
Các thiết bị thõng dụng trong hồi sức phải có sẵn bời vì biện phảp duy tri thông khi vả cung cấp
oxy luôn được đuy tri
TỈNH CHẤT DƯỢC LÝ
Dược lực học
Sufcntanil lá thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid, có tác dụng chủ vận chuyên biệt trên thụ thể ụ
cao hơn 7- 10 lần so với tảo động cùa fentanyi. Sufcntanil có tảo dụng giảm đau hiệu quả cao hơn
nhiếu so với fentanyl, vả khi sử đụng phải đảm bảo ổn định huyêt động cũng như nguồn cung
cấp oxy cho cơ tim phải được duy trì. Tác dụng tối đa đạt được trong vải phút sau khi sử dụng
qua đường tĩnh mạch. Các báo cáo nghiên cứu cho thấy sự ốn định tim mạch và điện não đồ
EEG cũng tương tự như cùa fentanyl. Không có các tảc dụng ức chế miễn dịch hoặc tan huyết,
cũng như không có sự phóng thích histamin. Cũng như cảc thuốc thuộc nhóm opioid khảo,
sufentanil có thể gây ra chứng nhịp tim chậm do các tảc dụng trên dây thần kinh phế vị.
Pancuronium có thể gây tăng nhịp tim nhưng không cải thiện hoặc chỉ cải thiện một phần triệu
chửng chậm nhịp do sufentanil.
Sufentanil có chỉ số trị liệu an toản cao (LDSO/EDSO) trong nghiên cửu trên chuột, giá trị nảy
khoảng 25211, chỉ số nảy cao hơn so vởi fentanyl (277) hoặc morphin (69,5).
Sufentanil ít tích lũy vả đảo thải nhanh từ cảc khoang dự trữ trong cơ thể nến bệnh nhân có thể
phục hồi nhanh Cường độ giảm đau phụ thuộc vảo liếư và có thế được đỉếu chỉnh cho phù hợp
với mức độ giảm dau trong phẫu thuật.
Có thế giảm tảc dụng phụ do sufentanil gây ra (đặc biệt lả suy hô hấp) bằng cảch sử dụnch
đối khảng như naloxon.
Dược động học
Tiên hảnh cảc nghiên cứu sử dụng sufentanil ở các liếu 250/1500 microgram qua đường tĩnh
mạch, trong đó mẫu máu được lẳy để xác định nồng độ trong huyết thanh trong thời gian đải vả
cho các kết quả như sau: thời gian bán thải trong pha phân bố là 2 ,3— 4 ,5 phút và 35— 73 phủt,
thới gian bán thải trung bỉnh lả 784 (656-938) phút, thể tích phân bố trong khoảng trung tâm lả
14,2 lit, thể tích phân bố 0 trạng thái òn định là 344 lít, và độ thanh thải là 917 ml/phủt.
Dựa vảo kết quả cùa giới hạn phát hiện, thời gian bán thải sau khi sử dụng liếu 250 microgram
(240 phủt) ngăn hơn liều 500-1000 microgram (10 — 16 giờ)
Thời gian bản thải trong pha phân bố lả thông sô quyết định mức độ giảm nồng độ trong huyết
tương trong phạm vi từ điếu trị đến bản điếu trị. Thông số được động học sufentanil quan hệ
tuyến tinh vởi khoảng nồng độ được khảo sảt
Sự chuyến hóa sinh học của hoạt chất xảy ra lần đầu ở gan. Gần 80% 1iếu sử dụng được thải trù
trong vòng 24 giờ, khoảng 2% hoạt chất được thải trừ dưới dạng không đổi Sự gắn kết với
protein huyết tương cùa sufentanil khoảng 92,5%.
V—Lhã s «' JM
Sau khi sử dụng 3- 30 microgram sufentanil bằng đường tiêm ngoải mảng cứng ở những người
tỉnh nguyện khoẻ mạnh hoặc ở những người săp sinh, vẫn phảt hiện còn một lượng nhỏ nông độ
trong huyết tương. Sufentanil cũng được phát hiện trong mảư ở rốn.
Nồng độ tối đa sufentanil trong huyết tương đạt được trong vòng 10 phút sau khi tiêm ngoải
mảng cứng và thắp hơn 4- 6 lần sử dụng qua đường tĩnh mạch. Việc kết hợp epinephrin (50- 75
microgram) iảm giảm tốc độ hấp thu ban đầu cùa sufentanil khoảng 25% - 50%.
Số liệu an toản tiến lâm sâng
— Nhiễm đôc cấp:
LDso trung bình ơ các loải được điếu tra (chuột, chuột lang, chó) lả >10 mg/kg thể trọng.
Khi sử dụng thuốc giảm đau- -gây mê quả liếu sẽ dẫn đến tử vong do ngạt thở bởi chứng suy hô
hấp (xem Quá liếu).
— Nhiễm đôc bán cấn vả mãn tinh:
Sau khi sử dụng sufentanil mỗi ngảy trong ] thảng, cảc tảo dụng đặc thù gây mế-giảm đau đã
được ghi nhận Ở loải chó, chúng biến hiện 0 dạng mất điếu hòa cơ, giảm oxi thở vảo, giãn đồng
từ, và ngủ. Ở chuột, ghi nhận các triệu chứng như lồi mắt, co cứng cơ, mất phản xạ cương cứng.
Ó tắt cả loải được thử nghiệm đếu ăn ít hơn và do đó đếu giảm cân. Các dấu hiện nhiễm độc
không chuyện biệt cũng được xem là triệu chứng cùa tác dụng phụ nảy và giảm hoạt động thể
lục lặp lại hằng ngảy cũng được ghi nhận
— Đôc vởi hê sinh sản:
Sufentanil đi qua nhau thai. Ở bảo thai chuột, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 33% so với
chuột mẹ. Cảc tác dụng trên sinh sản (giảm khả năng sinh sản, nhiễm độc phôi, nhíễm độc bảo
thai, mức tử vong ở vật mởi si nh) đã được quan sảt thấy ở chuột và thỏ khi sử dụng những liếu
gây độc ở con vật mẹ (2, 5 lần lieu của con người trong 10- 30 ngảy) Không có báo cảo vế tảc
dụng gây quải thai.
— Khả năng gâv đôt biến: ` _
Không có dữ liệu ghi nhận về khả năng gây đột biên.
— Khả nảng câv ung thư:
Các nghiên cứu dải hạn vẻ khả năng gây ung thư cùa sufentanil ở động vật chưa được công bô.
ĐẶC ĐIỀM DƯỢC HỌC
Danh mục tá dược
Natri clorỉd, acid citric, nước cất pha tíêm.
Tương kỵ
Sufentanil citrat tương kỵ với diazepam, lorazepam, phenobarbital natri, phenytoin nzỀiễjầf
thíopental natri.
Hạn dùng
Han dùngtrước khi mở não :
36 thảng kế từ ngảy sản xuât.
Han dùng sau khi nha loãng:
Độ ốn định về mặt lý hóa của các dưng dịch pha loãng trong vòng 72 giờ ở 20 - 25°C (xem phẳm
Hướng dẫn cách xử lý, loại bỏ),
Theo quan điểm vi sinh, sản phẩm được sử dụng ngay lập tức Nếu không sử dụng ngay, thời
gian và điếu kiện bảo quản trước khi sử dụng thuộc trảch nhiệm của người sử dụng và không dải
hơn 24 giờ từ 2- 80 C, trừ khi sự pha loãng được tiến hảnh trong điếu kìện vô khuẩn có kỉếm soát
và được thẳm định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Không đông lạnh.
Bảo quản thuốc trong hộp canon trảnh ảnh sảng.
Bảo quản sau khi pha loãng xem phần Hạn dùng.
Quy cách đóng gói
Óng thuốc tiêm: thùy tỉnh không mảu, loại 1.
Hộp 10 ong x lml
Hướng dẫn cách xử lý, loại bỏ
Kiếm tra các hạt tiếu phân nhìn thấy bằng mắt thường, kiếm tra bao bi và cảc dấu hiệu hư hóng
nảo khảc nếu có trước khi sử dụng. Dung dịch thuốc tiêm phải được loại bỏ nếu phảt hiện bất cứ
dấu hiệu bất thường nảo.
Sản phẩm có thế được pha loãng với dung dịch lactat Ringer, NaCl 0 ,9%, glucose 5% để tiêm
truyẽn. Nên sử dụng các dung dịch pha loãng nảy trong vòng 72 giờ sau khi pha. Khi sử dụng để
tiêm ngoải mảng cứng, sản phấm nên pha với dung dịch NaCl 0, 9% vả/hoặc dung dịch
bupivacain.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuât
T hông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em!
NHÀ SÁN XUẤT:
HAMELN PHARMACEUTICALS GMBH
Langes Feld 13
31789 Hamein, Đức
' nnh’
CHỦ sớ HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH:
CÔNG TY TNHH BÌNH VIỆT ĐỨC (Bivid Co. ., Ltd)
62/36 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Binh, Thảnh phố Hồ Chí Minh, ViệQìửvớ
CỤC TRtJỜNG
PTRUỜNG PHÒNG
Íịfz uyên lluy lfiìmy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng