Ể
iạ~ưg ịJ-
Ề
oề
m
Q
(Ĩtfi` Qi’ `x.\ị u“ … 'iji-J
ìẢ Phi;
iạ.m d:…:.ẮJ. ỂaếMỈ
~.
rx.i '1_Ư "l`
ì)L 1 l_L
Indication: See insert.
oi children.
Read carefully the package
incert before use.
Keep all medicine out of reach
Storage Conditionc: Store below 30°C.
Dosage: As đirected by physician ịm- thớ: un meo obn
Vlđn ntn Som- i mg
mbnọnân Mvannnbaopnmnma
ID…zu ›<
DNN K
Batch No.:
Mfg. Date: ddlmmey
Exp. Date: đd/mmlyy
Visa No.:
Mfg. Lic. No.:
Ồ( Prescription Medicine
Servonex s mg
ả Donepezii Hydrochloride Tablets
: Composition:
Each tìim coated tablet contains:
O Donepezii Hydrochioride .......... s mg °
Ễ ủ W
Manuiacturer
QJ Kưsum Hulthcan Pvt. Ltd.
m SP mm. RIICO indl. Area.
30 Tablets Chopanki, Bhiwadi (Rajasthan), India
Servonex …
Donepezii Hydrochloride Tablets
barcode
Ernmmmm
Ĩ’v,
Ê !
: ,, ,Ề
%
v .
Ấ
Beich No
dt
› o
%
ỉỉ
,, ,
(
59 c
1“…
m
Rx- Thuốc bán theo đơn `//ỆFJ
VIÊN NÉN SERVONEX
THÀNHPHÀN
Viên nén Servonex 5 mg
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Donepezil hydrochlorid .................................. 5mg
Viên nén Servonex lOmg
Mỗi viên nén bao phìm có chứa:
Donepezil hydrochlorid ................................... 10 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat (Pharmatosc 200M), Lactose Monohydrat (C ellatose 80),
Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 102), Copovidon K 28,1'inh bột biến tính 1500, Magnesi
Stearat, Opadry li trắng 3IGS8920.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim
Viên nén Servonex 5mg: Viên nén bao phim hinh tròn, 2 mặt trơn lồi, mảu trắng hoặc gần trắng.
Viên nén Servonex lOmg: Viên nén bao phim hinh tròn, 2 mật trơn lồi, mảu trắng hoặc gần
trắng.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm đíểu trị: Thuốc điều trị sa sủt trí tuệ, kháng choiinesterase.
Mã ATC: N06DA02.
Donepczil hydrochlorid lả chắt ức chế acetyicholỉnesterase đậc tnmg và thuận nghịch của
cholinesterase, chiếm ưu thế trong não, có hiệu quả gấp 1.000 lần so vởi buturylcholinesterase-
enzym hiện diện chủ yếu bên ngoải hệ thần kinh trung Lrơng.
Ô nhĩmg bệnh nhân giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer tham gia vảo thử nghiệm lâm sảng, việc
dùng Servonex liều duy nhất hảng ngảy từ 5mg đến 10 mg tạo ra sự ức chế hoạt tính men
acctylcholincsterase ở trạng thải cân bằng (đo ở mảng tế bảo hống cắu) lần lượt là 63,6% và
77,3% khi đo ở liều sau cùng. Tảc dộng ức chế acetylcholinesterase cùa donepezil hydrochlorid
(AChl-J) ờ tế bảo hồng cầu tương tự như ở vò nảo. Thuốc nảy không phải iả thuốc điều trị tiệt
căn. Tất cả bệnh nhân sẽ tiếp tục biền hiện dấu hiệu tiến triền cơ bán cùa bệnh học thần kinh.
Tính hiệu quả cùa cùa Servonex trong việc điếu trị sa sút irí tuệ do bệnh Alzheimer dã được
nghiên cứu bằng 4 thử nghiệm giả dược, 2 thử nghiệm kéo dải 6 tháng vả 2 thử nghiệm kéo dải !
Trang 1/0
/ 7
/
năm. Trong cuộc thử nghiệm lâm sảng 6 thảng. một phép phân tích sử dụng 3 tiêu chuẩn có hiệu
lực để kết luận cho việc điều trị với donepezil: ADAS-Cog (đo khả năng nhận thức), Clinician
Interview Based Impression of Change cùng với Caregiver Input (đo chức năng toản thề) vả The
Actvities of Daily Living Subscaie cùa Clinical Dementia Rating Scale (đo khả năng hòa nhặp xã
hội, gia đinh, sở thích vả sự chăm sóc cả nhân).
Những đối tượng đạt tiêu chuẩn dưới đây được xem là có hiệu quả từ điều trị.
Kết quả= Tảng chỉ số ADAS-Cog it nhắt 4 điềm
Không suy giảm CIBIC +
Không suy giảm Activies of Daily Living Subscale of the Clỉnìcai Dementia Rating
Scaie.
% có hiệu quả
Nhóm chữa trị Nhóm xem xét n
n=365 =352
Nhóm giả dược IO% 10%
Nhóm Servonex 5mg I8%* l8°/o*
Nhóm Servonex lOmg 2I%* 22%*
*p<0.05
**p<0.0I
Servonex lảm tăng có ý nghĩa thống kê phụ thuộc vảo liều trên tỷ lệ bệnh nhân được điều trị.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp Ihụ: Nồng độ đinh cùa thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 tới 4 giờ uống thuốc. Nống
độ trong huyết tương và diện tích dưới dường cong (AUC) tăng tỷ lệ với liều. Thời gian bản thải
của thuốc là khoảng 70 tiếng, do đó tinh trạng ốn định sẽ đạt được khi dùng thuốc hảng ngảy.
Tinh trạng ổn định cùa thuốc đạt được trong khoảng 3 tuấn kế từ khi bắt đè… sử dụng. Khi đã đạt
trạng thải ồn định, nồng độ donepezil hydrochlorid trong huyết tương vả tảc dụng dược iực liên
quan it thay đổi.
Thức ân không ảnh hưởng đến sự hấp thụ cùa donepezil hydrochlorid.
Phán bố: Khoảng 95% donepezil hydrochlorid liên kết với protein huyết tương. Chưa biết được
chất chuyển hóa có hoạt tính 6—O-desmethyldonepezil có liên kết protein huyết tương hay không.
Trang 2/9
Ỉt
` —>\
Ỉn"
,vL
Sự phân bố donepezil hydrochlorid vảo các mô cơ thể vẫn chưa được nghiên cứu kỹ. 'l`uy nhỉẻn.
trong một nghiên cứu cân bằng khối lượng trên cảc đối tượng nam giới. 240 giờ sau khi uống
liều 5mg đonepezil hydrochlorid đảnh dẳtl bằng HC` , khoảng 28% số lượng thuốc vẫn chưa được
bải tiết. Cht'rng tỏ rằng donepezil hydrochlroid vả cảc chuyến hóa có thể tồn tại trong cơ thể lên
đến 10 ngảy.
(`huyên hỏaz bùi Iiếl: Donepezii hydrochlorid được bải tiết trong nước tiếu dười đạng nguyên vả
chuyến hóa bằng hệ thống cytochrom P450 thảnh các chất chuyền hóa, trong đó một số vẫn chưa
được xác định. Sau khi dùng một liếu đơn 5 mg donepezil Iiydrochlorid đảnh dắu bằng HC, tính
phóng xạ huyết tương, được thế hiện bằng tỉ lệ phần trăm liếm dùng, hiện diện chủ yếu ớ dạng
donepezil hydrochlorid không đối (30%), 6-O-desmethyldonepezil (l l%-chắt chuyến hóa duy
nhất có hoạt tính tương đương với donepezil hydrochlorid), donepezii-cis-N-oxid (9%), 5-0-
dcsmetlwldonepczil (7%) vả giucuronid liên hợp cùa S-O-desmethyi-donepezi| (3%).
Khoảng 57% tõng lượng phóng xạ đã dùng được thu hồi lại từ nước tiến ( | 7% lá donepezil dạng
không đối) và l4,5% được thu hồi lại từ phân. Diều nảy cho thấy sự biến hóa sinh học và sư thái
trừ ra nước tiền là dường thải trừ chủ yếu. Không có dấu hiệu nảo cho thẩy donepezil
hydrochlorid vả/hoặc bất kỳ chắt chuyến hóa nảo cứa nó có chu kỳ gan ruột.
Nồng độ Donepezii huyết tương giam theo thời gian bán hủy khoáng 70 giờ.
Giới tính, chủng tộc và việc liút thuốc lá khỏng có ánh hướng đáng kế về mặt lâm sảng; chi ánh
hưởng đền nồng độ donepezil hydrochlorid trong huyết tương. Dược động học cưa donepezil vẫn
chưa được nghiên cứu trên đối tượng lớn tuồì hoặc bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer hoặc bệnh sa
sút trí tuệ mạch mảu. Tuy nhiên nồng độ thuốc trong huyết tương cùa các bệnh nhân gẳn gìống
với trên người tinh nguyện khóe mạnh trẻ tuôi.
Bệnh nhân với suy gan nhẹ vả trung có nồng độ donepezil ôn định cao hom` AUC trung binh
48% và C,… trung binh 39%.
Thông tin an toản
Thử nghiệm qui mô rộng trên động vật cho thấy hợp chất nảy it gây ra tảc dụng khỏng mong
muốn so với những tác dụng dược lý đã định cho hoạt tính cùa chất kích thich tiết acetylcholin.
Donepczil không gây đột biến ở tế bảo vi khuấn và động vật có vú. Một số tác dụng gây đột biến
nhiễm sắc thể được quan sải trong ống nghiệm, ở nồng độ tiếp cận là độc đối với các tế bảo và
gấp hơn 3.000 lần nồng dộ trong huyết tương ở trạng thái cân bắng. Donepezii hydrochlorid
'l`rang 3/9
không gây đột biến nhiễm sẳc thế hoặc dộc hại nảo trên mô hình nhân sinh sản ở chuột. Khỏn 11
có bằng chừng nảo về khả năng gây ung ihư lâu dải trên chuột.
Donepezii hydrochlorid không có ảnh hướng nảo trên khả năng sinh sản cùa chuột và không sinh
quái thai ở chuột hay thò nhưng có ảnh hướng nhẹ trên số từ sản vả số chuột con sống sót sau khi
sinh cho chuột mang thai dùng Iiếu gắp 50 lần liều dùng cho người.
cni DịNH
Diều trị triệu chúng sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer từ nhẹ tới trung bình.
CÁCH DÙNG
C ho người Iớn/ngườỉ lớn tuổi
Diều được bắt đầu ở liều 5 mg/ một ngảy (uống 1 lần trong ngảy). Nên uống Servonex vảo buồi
tối trước khi đi ngù. Liều 5 mg Jngảy nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thế đánh giá
những đảp ứng lâm sảng sớm nhất đối với việc đỉều trị củng như giúp đạt được nống độ
donepezil hyđrochlorid ở trạng thải ồn định. Sau một tháng dảnh giả lâm sảng trong việc điểu trì
ở iiều 5 mg /ngảy, có thề tảng liều iên đến 10 mg /ngảy (iiều ! lẩn mỗi ngảy). Liều tối đa hảng
ngảy được dễ nghị lả 10 mg. Các liếu lớn hơn 10 mg lngảy chưa được nghiên cứu trong thử
nghiệm lâm sảng.
Việc chữa trị nến được bắt dầu và theo dõi bởi bác sỹ có chuyên môn trong chuẩn đoán và chữa
trị chứng mất trí nhớ Alzheimer. Chuẩn đoán bệnh cần phải dựa trên những hướng dẫn đã được
công nhận (như DSM lV, iCD 10). Donepezii chỉ nên được bắt đầu điều trị khi có điều dưỡng
viên kiểm soát việc uống thuốc cùa bệnh nhân. Hiệu quả iâm sảng của Donepezii nên được xem
xét thường xuyên. Nếu không có hiệu quả thì nên dùng uống thuốc. Khỏng dự đoán được đảp
ưng thuốc của mỗi cá nhân.
Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi cuả thuốc.
Bệnh nhân suy gnn, suy Ihận
Một phảc đồ Iiều tượng tự có thế được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ
hoặc vừa vì những tình trạng nảy khỏng ảnh hướng đến độ thanh thải cùa donepezil
hydrochlorid.
Do tăng tiếp xúc trong bệnh nhân suy gan nhẹ từ nhẹ dến trung bình có thể xảy ra, nên tăng dựa
vảo khả năng chịu thuốc cưa mỗi bệnh nhân. Không có thông tin cho bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em
Không nên dùng Servonex cho trẻ em dưới 18 tuôi.
Trang 479
, lL_
. @
CHỐNG c… ĐỊNH
Chổng chi định dùng Servonex cho bệnh nhân nhạy cảm với donepezil hydrochlorid, cảc dẫn
xuất cùa piperidim hoặc các thảnh phẩn khảc cùa thuốc.
THẬN TRỌNG
Sử dụng Servonex cho bệnh nhân bị sa sút trí tuệ nặng do Alzheimer, các ioại sa sút trí tuệ vả
suy giảm trí nhớ khảo (như Giám nhận thức do tuổi giả) vẫn chưa dược nghiên cứu.
Thuốc gây mê: Donepezii [lydrochiorid là một chất ức chế cholinestcrase, có khả nãng lảm tăng
sự giăn cơ loại succinylcholin trong quá trinh gây mê.
Hệ tuần hoản: Do tảo dụng dược lý cùa cảc chất ức chế C holincsterase có thể có tảc động cường
hệ thần kinh phó giao cảm trên nhịp tim nhịp tim (nhịp tim chậm). Tảc dụng nảy có thể đặc biệt
quan trọng dối với bệnh nhãn có "hội chứng nút xoang” hoặc những tinh trạng bệnh lý dẫn
truyền trên thất, nhu block xoang nhi và block nhĩ thất.
Dã có nhĩmg bảo cảo về ngất hay đột qụy. Bệnh nhân nên được theo dõi về khả năng bị ngừng
tim hoặc nghi xoang kéo dải.
Hệ tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy co gia tăng u loét cao (đường tiêu hóa), chắng hạn như
những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhản đang dùng đồng thời cảc thuốc kháng
viêm không steroid (NAIDs) cần được theo dõi cảc triệu chứng. Tuy nhiên, những nghiên cứu
lâm sảng về Scrvonex cho thấy không có sự gia tăng nảo iiẻn quan đến giá dược trong tỷ lệ bệnh
loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
Hệ bải tiết: Dù chưa được ghi nhận trong nhfmg thử nghiệm lâm sảng về donepezil hydrochlorid.
nhưng các thưốc có tảc dụng giống choiin có thể gây ra bí tiếu.
Hệ thần kinh: Động kinh: Các thuốc có tảc dụng giống cholin có thể gây ra co giật toản thân.
Tuy nhiên, dộng kinh cũng có thế lả một triệu chứng của bệnh Alzheimer.
Cảc thuốc có tác dụng giống choiin có thể gây ra hoặc lảm trằm trọng triệu chứng ngoại thảp.
Hệ hô hẩp: Do các tác dụng giống choiin của thuốc, nên cẳn thận khi kẻ toa cảc chất ức chế
choiinesterase cho những bệnh nhân có tiến sứ hen suyễn hoặc bệnh phối tắc nghẽn. Nên trảnh
chỉ định dùng đồng thời Servonex vời cảc thuốc ức chế acctylcholincstcrasc, các chẳt chủ vận
hoặc chất đối khảng với hệ acctylcholin.
Suy gan nặng: Không có dữ liệu nảo cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
'i`ran g 5/9
Lactose vả Glucose: Viên nén Servonex có chứa iactose và bột ngô. Những bệnh nhân có nhũ“
tình trạng di truyền hiếm như không hấp thu galatose, suy giảm Iactosc hoặc hắp thụ kém
glucose-galactose không nên dùng thuốc nảy.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Donepezii hydrochlorid vả/hoặc các chắt chuyến hóa cùa nó không gây ức chế quá trình chuyến
hóa của theophyllin, warfarin, cimetidin hoặc digoxin ở người. Digoxin hoặc cimetidin cũng
không lảm ánh hướng đến quá trinh chuyền hóa cùa donepezil hydrochlorid. Trong nghiên cứu
lnvitro cho thắy cytochrom P450 isoenzym 3A4 vả ] phằn nhỏ 2D6 có liên quan tới quá trinh
chuyến hóa donepezil. Trong nghiên cứu lnvitro, ketoconazol vả quinidinen lả những chẩt lẩn
lượt ức chế cùa CYP3A4 vả 2D6, do đó ức chế chuyền hóa donepezil. Vì thế nhĩmg thuốc nảy vả
những thuốc ức chế CYP3A4 như itraconazol vả erythromycin, và các thuốc ức chế CYP2D6
như tiuoxetin. có thề ức chế chuyến hóa cùa donepezil. Trong một nghiên cưu cảc đối tượng
khoe mạnh, ketoconazol lảm tăng nống độ trung binh cùa donepezil khoáng 30%. Cảc tảc nhản
gây cảm t'mg enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin vả alcohol có thế lảm giám nồng
độ donepezil. Vì mức độ ảnh hướng cùa sự ức chế hay cảm ứng enzym lên thuốc chưa được xác
định, cần cẩn trọng khi dùng chung với cảc thuốc khảc. Donepczil hydrochlorid có khả nãng ảnh
hướng đến những thuốc có tác động khảng choiinergic. Nó cũng có khả năng tảc động hiệp lưc
khi điều trị dồng thời với cảc thuốc như succinyl cholin, cảc tảc chắt ức chế thẩn kinh — cơ khảc,
các chất chủ vặn cholinergic, hay cảc chất ức chế beta.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai
Vẫn chưa có đầy đủ thông tin về việc dùng donepezil trên phụ nữ mang thai.
Nghiên cứu trên động vật cho thắy thuốc không gây quải thai nhưng có xảy ra độc tinh trên số tư
sản vả số chuột con sống sót sau khi sinh. Nguy cơ tiếm tảng ở người vẫn chưa được xảc định.
Không nên dùng Servonex khi đang mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú
Donepezii tiết được vảo sữa chưột mẹ. Vẫn chưa biểt donepezil hydrochlorid có tiết được vảo
sữa mẹ hay không và vẫn chứa có nghiên cứu nảo dược thực hiện trên phụ nữ đang cho con bú.
Khỏng nên cho con bú khi đang dùng donepezil.
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Trang 6/9
/'\
Donepezii có ảnh hướng nhớ tới trung bình lẽn khả năng lải xe và vận hảnh máy móc. Bệnh sớ
sút trí tuệ có thế iâm gìảm khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc. Hơn nữa, đonepezil có thể gây
ra mệt mòi, chóng mặt và chuột rút, nhất lả khi mới bắt đầu dùng thuốc hoặc tảng Iiều. Bảc sỹ
điều trị nên thường xuyên đảnh giá khả năng lải xe và vặn hảnh mảy móc trên bệnh nhản sư dụng
donepezil.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Nhũng phản ứng có hại thông thường lả tiêu chảy, chuột rủt, mệt mòi, buồn nõn, nôn mứa và mất
ngù.
Những tần suất cùa tảc dụng không mong muốn dựa trên phân loại dưới đây: rất phổ biến
(ìlf10), phổ biến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng