BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DUỌC
ĐÃP
Ww—
Lẩn u uz.-ẤỸ..J….Qí.J.ẬẺ ..... L Ổ'Ư
ắì:lldẩỄẫằ
& - Prescription only & ' ThUỔC kè dơn ỉ
Ế
tỉ…ọfflẹemne l_gggEPIRE s %
mu mt mml cl… mm ""mn …— ễ ẫỂẵịị
._ ` ỉ
~ !Ễẳ
Oral use
W! x 21 viên nén bao phim
1 bllster x 21 film-ooated tableủ
100x50x15mm
LABORATORIOS LICONSA, S.A
©©©©©O©Ễ
®G®GÔGGD
… di … vnu um
XunWủ & dhi …
ou:vnmxx
… n…mủ vùdntmunmq
…
Mpnluullptlnahhlmwẹ
wmowW…u
Lò SX | La No:
Ngly SX | Wo. Dac ddlmmlyy
Han dùng I Em. om: ddhmmyy
munrxsn
!… mm 1… .ủwnwt N²3
In c…gima
BHIdESOH
WWH'O'ỦBIUWUÌN
GỒGDGỒGĐ®Ễỉ
utds'vs skuvmonso
%
"Ù'
ắềlldắSOti
/
& - Prescription only
ROS E P | RE
lunluuu
IIIIIIUIIIMIII
Lô sx l Lot No:
Nnìv SX IMlq. Dnln: ddlmmlyy
100x50x15mm
LABORATORIOS LICONSA, S.A
p.p.
ẩẫì/ ©®©©©®© ổ
000©®®GỄỂ
®G®GGỒ®ỆỂỀ
®@H@®õẫ
Hưởng dẫn sử dung thuốc
ROSEPIRE
` ` Viên nén bao phim
THANH PHAN
Mỗi viên nén bao phim hoạ! tmh (mảu vảng) chửa:
Họat chắt: Drospirenone .›mg; Ethinylestradiol 0 O3mg; Tả dược: Magnesium stearate, Polysorbate 80, Crospovidone
(Plasdone XL-IO), Crospovidone (Plasdone XL), Povidone K 30, Pregeiatinise maize starch, Maize starch, Lactose
monohydrate, Opadry II yellow 85F32450
Mỗi viên giả rlược (máu rrắug) chứa: Lactose anhydrous, povidone KSO, magnesium stearate, opad y ! white.
DƯỢC LỰC HỌC (
Tảc dụng trảnh thai cùa thuốc uống trảnh thai kết hợp dựa trên cảc tảc động qua lại cùa nhiến yếu tố kh nhau, trong đó
yểu tố quan trọng nhất chính là sự ức chế rụng trứng và thay đối chắt bảỉ tiêt ở cổ tử cung. Với tác dụng bảo vệ trảnh
thai, thuốc tránh thai kết hợp có thế được lựa chọn cho việc kiếm soát sinh đẻ Chu kỳ kinh nguyệt đều đặn hơn, lượng
máu kinh sẽ ít hơn và ít đau hơn. Lượng mảu kinh ít hơn sẽ lảm giảm tình trạng thiếu sãt trong cơ thế.
Drospirenone có tảc dụng khảng lại mineralocorticoid lảm hạn chế tình trạng tăng cân vả các triệu chứng khảo gây nên
do hiện tượng giữ nước. Drospirenone lảm trung hòa tình trạng giữ natri của estrogen tạo ra sự dung nạp tốt và các tảc
dụng tích cực tới hội chứng tiên kinh nguyệt (PMS). Khi kết hợp với ethinyiestradiol, drospirenone đóng vai trò cung
câp nguồn lipid thích hợp đế lảm tăng HDL. Drospirenone có tảc dụng kháng androgen tạo nên cảc tậc dụng tích cực đối
với da và giảm bớt sự phát triển cùa mụn trứng cả và bã nhờn trên da. Drospirenone không lảm mất tác dụng của việc
gia tăng SH BG có liên quan đến ethinylestradiol đem lại hiệu quả cho sự găn kết vả bất hoạt các androgen trong cơ thế.
Drospirenone có đặc tinh sinh hoá và dược lý học gần giống với hormon progesterone tự nhiên.
Ngoài ra sự kết hợp giữa Drospirenone vả Ethinylestradỉol còn lảm giảm nguy cơ ung thư nội mạc vả ung thư buồng
trừng. Khi dùng thuốc trảnh thai kết hợp sự xuât hiện nguy cơ u nang buống trứng, cảc bệnh viêm nhiễm vùng chậu, u
vù vả chứa ngoải từ cung sẽ giảm đi
DUỌC ĐỘNG HỌC
Drospirenone
Hẩp thu:
Dùng đường uống thuốc được hấp thu nhanh chóng và gần như hoản toản Nồng độ dinh trong huyết thanh khoảng 38
ng/ml đạt được ] -2 giờ khi uống một liếu đơn. Sinh khả dụng giữa 76—85% Dùng đổng thời cùng thức ăn không ảnh
hướng đến sinh khả dụng của Drospirenone.
Phân bố: Drospirenone liên kết với albumin huyết thanh vả không gắn với globulin. gắn hormon sinh dục (SHBG) vả
giobulin gắn corticoid (CBG). Chi .›- -5% tổng nông độ trong huyết thanh của hoạt chất dưới dạng steroid tự do. Sự xuất
hiện của Ethinylestradiol tảng trong SHBG không lãm ảnh hưởng đến sự gắn protein cùa drospirenone. Thể tích phân bố
của drospirenone lả" 3, 7 + 1,2 I/kg.
Chuyến hóa: Drospirenone được chuyển hóa nhiều sau khi uống. Chẩt chuyến hóa chủ yếu là dạng acid của
Dmspirenone sinh ra bằng cảch mở vòng lactone vả 4, 5— dihydro drospirenone J — sulphate, cả hai chẩt chuyển hóa nảy
đếu được hấp thu không có vai trò của hệ thống Cyp 450. Drospirenone được chuyển hóa rẩt ít bời Cyp 3A,, và đã được
chứng minh là có khả năng ức chế enzyme vả Cyp. lA,, Cyp 2C9 in vítro.
Thâi trừ. Drospirenone được bâi tiêt một lượng rắt nhỏ dưới dạng không đổi. Chất chuyến họả của drospirenone được
bải tiết qua phân và nước tiếu vởi tỷ lệ bải tiêt 1.2 đến 1. 4. Thời gian bản thải cùa chắt chuyển hoá trong nước tiều và
phân khoảng 40 giờ _ . '
Tinh trạng ồn định: Trong chu kỳ điều trị, nống độ ôn định tôi đa cùa Drospirenone trong huyêt thanh vảo khoảng
70ng/ml, đạt được sau 7 ngây uống thuốc
Các rrưỏng họp đặc biệt:
* Người suy thận: Nổng độ bến vững cùa Drospirenone trong huyết thanh ở người suy thân nhẹ (độ thanh thải creatinin
50—80mL/phủt) được so sánh với những người có chức năng thận bình thường. Nông độ trong huyêt thanh khoảngỹ7%
cao hơn ở người suy thận trung bình (CLcr, 30-50mL/phút) so sảnh với người có chức năng thặn binh thường. Điếu trị
bằng Drospirenone có khả năng dung nạp tốt ở người suy chức nãng thận nhẹ vả trung binh. Điêu trị Drospirenone
không có biếu hiện lâm sảng ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết thanh
*Người suy gan: Dùng một liếu đơn, độ thanh thải đường uỏng giảm khọảng 50% ở người tình nguyện suy gan vùa phải
so sảnh với người có chức năng gan bình thường, sự giảm nảy không thẳy liên quan đên nông độ kali trong huyết thanh
Thậm chí ở người đải thậo đường dùng thuốc kết hợp với Drospirenone (2 yểu tố có thể gây tãng kali mảu) cũng không
xuất hiện tăng giới hạn tối đa của kali huyết thanh. Drospirenone dung nạp tôt ở bệnh nhân suy gan nhẹ
Ethinylestradiol
Hấp !hu. Dùng đường uống thuốc được hấp thu nhanh chóng vả hoản toản. Sau khi dùng liều 30ụg, nổng độ đỉnh trong
huyết thanh dạt được lOOpg/ml đạt được 1-2 giờ sau khi uỏng.
Sinh khả dụng khoảng 45%. Uống thuốc cùng thức ăn Iảm giảm sinh khả dụng của thuốc. Thể tich phân bố 5Ll kg
Chuyến hóa. Ethylestradiol được chuyến hóa ở cả ruột non vả gan Ethylestradiol được chuyền hóa nguyên phát bằng
cách hydroxyl hỏa vòng thơm vả các chẳt chuyến hóa đa dạng cùa quá trinh hydroxyl hóa vả methyl hóa được hình
thảnh, các chất nảy ở dạng tự do hoặc gắn kểt với cảc gôc gluconide vả sulphate. Tỷ lệ thanh thải chuyến hóa của
ethylestradiol vảo khoảng Sml/ phút/ kg
Thái rrừ: Ethinylestradiol không thải trừ dưới dạng không chuyến hóa. Cảc chắt chuyền hóa của Ethinylestradiol được
bải tiết vảo nước tiếu vả dich mật tỷ iệ 4: 6. Thời gian bải tiết của cảc chắt chuyền hóa khoảng 24 giờ. Thời gian bán thải
khoảng 20 giờ.
Trạng rhái ốn định: Đạt được ở nứa sau cùa chu kỳ điếu trị
cni ĐỊNH
Thuốc trảnh thai đường uống, thuốc có tác dụng tốt đối với những phụ nữ có tiền sử bị giữ nước do hormone đồng thời
có tảc dụng điều trị mụn trứng cả và tăng tiểt nhiều bã nhờn trên da.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẤCH DÙNG
Dùng đường uỏng Thuốc phải được uống hảng ngảy vảo những giờ nhất định.
Vi 2] viến: Mỗi ngảy ] viên trong 2] ngảy liên tỉêp. Sau 7 ngảy nghỉ uống vỉ tiep theo Trong thời gian n hỉ uống thuốc
có thế có kinh nguyệt
Vi 28 viên: Thuốc phải được uổng iiến tục. Uống mỗi ngảy một viên trong 28 ngảy liên tiếp. Vi thuốc t ế ợc bắt
đầu sau ngảy hết viên cuôi cùng cùa vì trước Chu kỳ kinh nguyệt thường bắt đầu vảo ngảy thứ 2-3 sằít hi uống viên
placebo (viên thuốc mảu trắng) vả có thế chưa kết thủc trước khi dùng vì tiêp theo.
Bắt đẩu dùng thuốc: `
~ Không dùng phương pháp tránh thai băng hormon (thảng trước): Bắt đầu uống thuốc vảo ngảy thứ nhất của chu kỳ
kinh nguyệt
— Thay đổi thuốc trảnh thai kết hợp đường uống (combincd oral contraception - COC) khảc: Bắt đẳu dùng thuốc vảo
ngảy sau khi dùng hết viên placebo hoặc sau thời gian dừng thuốc thường lệ của vỉ thuốc tránh thai trước
— Thay đổi thuốc từ phương phảp chi dùng Progesteron (viến trảnh thai, tiếm, cẩy): Có thể bắt đẳu vảo ngảy bất kỳ khi
bạn đang chỉ sử dụng progesteron (nếu đang cây hoặc đang dùng vòng trảnh thai, dùng thuốc vảo ngảy thảo ra, nếu
đang tiêm dùng thuôc vảo ngảy phải tiêm lỉếu tiếp theo). Với tât cả cảc phương phảp trên sau khi thay đối nến sử
dụng thêm | phương phảp tránh thai cơ học trong trong 7 ngảy đầu dùng thuốc
— Sau khi sẩy thai ở 3 thảng đầu thai kỳ: Uống thuốc ngay lập tức, khi đó không phải dùng thêm một phương pháp
tránh thai nảo khảc _
— Sau khi sinh hoặc sau khi sây thai ở 3 thảng giữa cùa thai kỳ: Bắt đầu dùng thuốc vảo ngảy thứ 21 đển 28 sau khi
sinh hoặc sau khi sấy thai ở giai doạn thứ 2. Nếu bắt đầu muộn hơn, nên dùng thếm một phương phảp tránh thai cơ
học trong 7 ngảy đầu. Tuy nhiên, nếu bạn đã quan hệ tình dục, phải loại trừ trường hợp có thai trước khi bạn uống
thuốc trảnh thai kết hợp hoặc phải đợi đến kỳ kinh nguyệt đầu tiên
Khi quên rhuốc:
Nếu quên viên thuốc placebo thi sẽ không ảnh hướng đến hiệu quả cùa thuốc. Bạn nên bỏ viên thuốc placebo đã quên
không kéo dải tuần uỏng viên placebo.
Nếu bạn quên uống viên thuốc có chứa hoạt chất:
* Nếu chỉ quên ít hơn 12 giờ sau khi uống thuốc, tác dụng trảnh thai không bị giảm. Nên uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra
và uống viến tiểp theo như thường lệ
* Nếu quến nhiếu hơn l2 giờ sau khi uống thuốc, tảc dụng tránh thai có thế bị giảm. Phải tuân theo cảc hướng dẫn sau:
- Không nên ngừng uống thuốc lâu hơn 7 ngảy
- Trong 7 ngảy không uỏng thuốc liến tục, bạn nên tuân theo những chỉ dẫn dưới đây:
f Tuần đầu tiên: Uống viên thuốc bạn quến ngay sau khi nhận rạ, có thể uống 2 viến cùng iủc. Tiếp tục uống nhũng viên
sau như thường lệ và sử dụng thêm một phương pháp tránh thai khác như sử dụng bao cao su trong 7 ngảy tiểp theo.
Nếu bạn đã quan hệ tình dục vảo tuần trước khi bạn quến uống thuốc, có thể bạn đã có thai Viên thuốc bạn quên cảng
gần với ngảy uỏng viên placebo, tỷ lệ có thai cảng cao
+ Tuần thứ 2: Uông viên thuốc bạn quên ngay sau khi nhận rạ, có thể uống 2 vỉến cùng lúc. Sau đó tiếp tục uống thuốc
như thường lệ. Nếu chắc chắn rằng bạn đã uỏng. thuốc đúng trong 7 ngảy trước khi quên thuốc thì không cần dùng thế…
một phương phảp trảnh thai khảc. Tuy nhiên, nếu bạn quên uỏng nhiêu hơn 1 viên thuốc, nên dùng thêm phương phảp
trảnh thai trong 7 ngảy
+ Tuần thứ J: Nguy cơ có thai giảm Tuy nhiên, sự thay dối thời gian uống thuốc, khả năng trảnh thai có thế giảm.
Không cẩn thiết phải dùng thêm một phương phảp trảnh thai nảo thêm, với điêu kiện lả 7 ngảy trước khi quên uống viên
thuốc đầu tiến phải uỏng thuốc tránh thai đẩy đủ và đùng. Nếu không bạn có thể lựa chỌn một trong 2 cảch sau và dùng
thêm một phương phảp trảnh thai trong 7 ngảy:
!. Uống viên thuốc bạn quên ngay sau khi nhớ ra, có thể uống 2 viên cùng lủc. Tiếp tục uống thuốc như thường lệ. Vi
tiếp theo bắt đầu ngay khi vì trước kết thúc, không có khoảng nghĩ (không uỏng 7 viẽn giả dược). Sẽ không có kinh
nguyệt cho tởi khi uỏng viên có hoạt chất cuôi cùng ở ví thứ 2, nhưng có thể chảy vải giọt máu trong thời gian uống
thuôc
2
2. Khỏng uống viên thuốc có hoạt chất ở vi hiện tại. Bạn nện nghi uống thuốc trong 7 ngảy hoặc uống vìến placebo
trong 7 ngảy bao gồm cả ngảy quên uống thuốc vả tiếp tục uỏng vì tiếp theo.
Nếu bạn quên uống thuốc vả sau đó không có kinh nguyệt đến khi uống viên đầu tiên của chu kỳ sau, có thế bạn đã có
thai.
Bị rổi Ioạn liêu hoá:
Trong trường hợp bị rối loạn tiêu hoá nặng (nôn, ía chảy .), thuốc không được hấp thu hoản toản nến dùng thêm một
phương pháp trảnh thai khảc. Nếu sau khi uỏng thuốc 3-4 giờ bị nôn, nên uống Iuôn một viên tiếp theo. Viên thuốc mới
nên được uỏng trong vòng 12 giờ sau khi uỏng viên như thường lệ.
Nếu nôn sau 12 giờ, xử trí như mục “Quên thuốc”. Nếu không muốn thay đồi lịch uống thuốc, có thể dùng viên thuốc ở
vi khác
Truờng hợp muốn 1ri hoãn kinh nguyệt: Nếu muốn trì hoãn kinh nguyệt, có thể ưống tiếp tục vỉ thuốc sau, bộ qua viên
giả dược (hoặc khoảng nghỉ nếu muôn uỏng vi 21 viên) Thời gian không có kinh nguyệt có thể được kéo dải cho tới khi
uỏng viên có hoạt tính cuôi cùng của vi thuôo sau (vi thứ 2). Trong thời gian nảy có thế thẩy chảy mảu.
Muôn thay chu kỳ kinh nguyệt sang một ngảy khảc, có thế rủt ngăn thời Igỉan đùng giả dược (khoảng nghĩ khi dùng 2!
viện) theo ý muôn. Khi rùt ngăn khoảng thời gian nảy, nguy cơ không xuất hiện kinh nguyệt cao hơn vả người phụ nữ có
thế thẩy it kinh nguyệt (vải giọt) trong thời gian uổng vi tiếp theo (tương tự như sự trì hoãn kinh nguyệt)
Không dùng qua’ liều chỉ định!
CHỘNG cni Đth ,
Thuốc trảnh thai kết hợp đường uống (COCs) không được sử dụng có cảc trường hợp được liệt kê dứớì paỵ Nế_tpgặp
cảc hiện tượng nảy lần đầu trong quá trinh dùng thuốc, phải ngừng dùng thuốc ngay lập tức: /
— Có tiện sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch
- Cỏ tiến sử hoặc xuất hiện huyết khối động mạch
— Cỏ tiến sử hoặc xuất hiện tại biến mạch máu não
— Các điếu kỉện thuận lợi gây nguy cơ tạo huyết khối động mạch, bao gồm:
+ Đải thảo đường có triệu chứng mạch mảu
+ Tăng huyết ạp nậng
+ Rối lọạn chuyến hóa Lipọprotẹin
- Di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch, như lá khảng APC, thiếu yếu tố đông máu Hi, thiểu protein C, thiếu
protein S, thiếu máu dồng hợp tứ và khảng thế, khảng phospholipid (khảng thế khảng cardiolipin, lupus khảng đông
mảu)
- Viêm tụy hoặc có tiến sứ triglicerid tăng cạo
- Xuất hiện hoặc có tiến sứ bệnh gan nặng cho tới khi chức năng gan trở lại bình thường
— Suy thận nặng hoặc suy thận câp
- Xuất hiện hoặc tiến sứ có khối u ở gan (lảnh tính hoặc ảc Itính)
— Đã biểt hoặc nghi ngờ khối u ác tính ánh hưởng tới nội tiết tố
- Chảy mảu âm đạo không rõ nguyên nhân (chưa chấn đoản)
- Tiến sự đau nứa đầu với các triệu chứng thần kinh trung ướng
— Mẫn cảm với một trong các thảnh phần cùa thuốc
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
THẬN TRỌNG
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo nếu trên đây (mục 4. 3) cần cân nhắc lợi ích vả nguy cơ trên từng
người phụ nữ vả thảo luận trước khi guyết định dùng thuốc. Cần bảo ngay với bảc sỹ khi lằn đầu gặp tảc dụng phụ. Bảo
sỹ sẽ quyết định có nên dùng thuốc tiêp tục hay không
* Rối Ioan ruắn hoăn:
Thuốc tránh thai kết hợp đường uống Iảm tăng nguy cơ bệnh huyết khối tắc mạch. Nguy cơ mắc thuyên tắc huyết khối
tĩnh mạch (VTE) cao nhất trong nảm đầu tiên sử dụng thuốc trảnh thai kết hợp (COCs). Số ca mắc VTE ở phụ nữ mang
thai được dự đoản khoảng 60 ca trong 100 000 phụ nữ có thai.
Nhìn chung nguy cơ VTE ở người dùng COCs với cstrogen liếu thắp (< SOmcg ethinylcstradiol) cao hơn từ 2-3 lần
những người không dùng COCs không mang thai và vân thâp hơn so với nguy cơ thuyên tắc do mang thai và sinh đè.
VTE có thể đe dọa tính mạng gây tử vong trong ! -2°/o cảc trường hợp.
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) biến hiện như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nghẽn mạch phối có thể xảy ra
trong quá trình uỏng tất cả cảc COCs.
Rắt hiêm khi huyết khối được ghi nhận xảy ra ở cảc mạch mảu khảc như gan, mạc treo, thận, tĩnh vả động mạch võng
mạc hoặc não. Không có sự thông nhất quan đỉếm mặc dù sự xuất hiện cùa các trường hợp nảy liên quan đền việc sử
dụng COCs
Các triệu chứng của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch bao gồm:
- Đau vả/hoặc sưng một bên chân
- Đột ngột đau ở ngực có thế 12… ra tay trái
- Khó thở đột ngột
— Ho thânh cơn, đột ngột.
- Đau đầu dữ dội và kẻo dải
- Mờ mắt hoặc không nhìn thấy đột ngột.
— Nhìn đôi, nói lắp hoặc mất ngôn ngữ
- Bất tỉnh, có hoặc không liên quan đến động kinh
- Mệt mòi hoặc tế củng đột ngột xảy ra một bên hoặc một phần cơ thể
Rối loạn vận động
Khi dùng thuốc trảnh thai kết hợp đường uống, nguy cơ bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch tăng lến với:
- Tuổi tảc
— Cỏ tiến sử gia đình (bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch đă tưng xảy rạ với anh chị em hoặc cha mẹ).
- Bẫt động kéo dải, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân hay có vết thương nặng. Trong những trường hợp trên nến
ngừng dùng thuốc và dùng thuốc lại sau 2 tuấn ngứng bất động Nên dùng thuốc chống đông máu nên không dùng
thuốc trảnh thai
- Béo phì (chỉ số khối cơ thể trên 30kgfm²)
Khi dùng thuốc trảnh thại kết hợp đường uống nguy cơ biền chứng cùa huyết khối tắc động mạch hay tai biến mạch mảu
não tăng với:
- Tuôi tác
- Hủt thuốc lá (phụ nữ trên 35 tuổi không nên hủt thuốc nếu dùng thuốc trảnh thai kết hợp)
- Rối loạn chuyến hoả lipoproteìn
— Tăng huyết ap
— Đau nứa đầu
— Có tiến sử gia đình (bệnh huyết. khối tắc động mạch đã từng xảy ra với anh chị em hoặc cha mẹ). Ih nữ c
chuyên gia tư vẳn trước khi quyết định dùng bất kỳ thuốc tránh thai kết hợp đường uỏng nảo.
- Bệnh van tim
- Rung tâm nhĩ
Chống chỉ định đùng thuốc trảnh thai kết hợp đường uống khi có mặt của một trong nhũng yếu tố nguy cơ hoặc nhiều
yêu tô nguy cơ vê bệnh động mạch hoặc tĩnh mạch.
Không nên đùng thuốc cho những người đang dùng thuốc chống đông mảu
Những người dùng thuốc trảnh thai kết hợp đường uống nên thông bảo cho bác sỹ trong trường hợp có cảc triệu chứng
bệnh huyết khối.
Nếu nghi ngờ hoặc chẳc chắn mắc bệnh huyết khối, không nên tiếp tục dùng thuốc tránh thai kết hợp.
Tần xuât hay mức độ trầm trọng bệnh đau nứa đầu tãng lên khi dùng COCs (có thề lả dấu hiện bảo trước của bệnh mạch
mảu não), lả lý do để dừng dùng thuốc ngay lập tức.
* Khối u
Nguy cơ ung thư cổ tử cung tăng ở những người sử dụng thuốc trong thời gian dải (trên 5 năm) đã được bảo cảo trong
một số nghiên cứu dịch tễ học, tuy nhiên điếu nảy còn đang trạnh cải do cảc nguyên nhân có thế thẳy như hảnh vi tình
dục hoặc cảc yếu tố khảo như virus papilloma (HPV)
Một báo cảo phân tích từ 54 nghiên cứu dịch tễ học chỉ ra rằng có sự tảng nhẹ nguy cơ chắn đoán ung thư vú ở phụ nữ
đang sử dụng COCs. Nguy cơ cao dần biến mất trong thời gian 10 năm sau khi ngừng sử dụng COCs. Bới vì ung thư vú
rất hiếm khi gặp ở phụ nữ dưới 40 tuổi, số lượng người bị chấn đoản ung thư vú do dùng COCs lả rẳt nhỏ so với toản bộ
nguyên nhân gây ung thư vú.
Rất hiếm gặp khối u lảnh tinh ở gan, khối u ảc tinh ở gan đã được báo cáo ở những người dùng COCs. Một số trường
hợp cá biệt, khối u có thể đe doạ tính mạng do chảy mảu tiêu hoá. Khối u ở gạn nên được cân nhắc chẩn đoán phân biệt
khi đau nhiến ở vùng bụng trên, gan to hoặc không có dấu hiệu xuất huyết trong ổ bụng khi phải dùng cảc chế phẩm
tránh thai kết hợp.
* Các ãnh hưởng khác:
Thânh phấn progestin trong thuốc lá chất kháng aldosteron có khả năng giữ kali. Phần lớn các trường hợp, không có sự
tăng nông độ kali trong máu. Trong ] nghiến cứu lâm sảng, một số bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung binh vả đồng thời
dùng với các thuốc giữ kali, nông độ kali mảu tăng nhẹ, không đảng kể, trong quá trình dùng drospirenone. Vì vặy, nên
kiềm tra nổng độ kali mảu trong chu kỳ điếu trị đâu tiên ở những bệnh nhân suy thận vả đã tưng điếu trị dự phòng tăng
kali huyềt thanh trước đó, đặc biệt khi dùng đổng thời 2 loại thuôc.
Người tăng triglycerid huyết hoặc gia đình có tiến sứ, có thể tăng nguy cơ viêm tụy khi sử dụng COCs.
Mặc dù một lượng nhỏ phụ nữ bị tăng huyết ảp khi dùng COCs đã được báo cảo, biền hiện lâm sảng tắt hiểm Trong
những trường hợp nảy việc ngùng dùng thuốc ngay lặp tức đã được nghĩ tới. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc ở người
đã có cao huyết áp trước đỏ, huyết ảp tiếp tục tăng vả không đảp ứng với cảc thuốc giảm huyết ảp, phải ngững dùng
COCs. Khi giá trị huyết' ap trớ vê bình thường, có thể dùng COCs trở lại cùng với thuốc tăng huyết ảp.
được
Với hầu hết phụ nữ có thai vả dùng COCs đã được bảo cáo, lâm xuất hiện hoặc nặng thêm một số triệu chứng, nhưng kết
luận về mối quan hệ gìữa những người dùng COCs chưa được xảc định: vảng da và hoặc ngứa do ứ mật, sòi mật, loạn
chuyền hoả porphyrin, lupus ban đỏ hệ thống, tan huyết, hội chứng mủa giật Sydenham, herpes sinh dục, mất khả năng
nghe liên quan đến xơ cứng tai.
Phải dừng thuốc khi suy giảm chức nảng gan cắp hoặc mãn cho đến khi chức nãng gan trở lại binh thường. Sự tái diễn
cùa vảng da vả/ hoặc ngứa do ứ mật xảy ra trong thời gỉan mang thai hoặc trong khi dùng các thuốc steroid phải ngừng
dùng COCs.
Mặc dù COCs có thể ảnh hưởng đến sự khảng insulin ngoại biên và ngưỡng giucose, không cần phải thay thế phương
phảp điếu trị bệnh đái thảo đường trong khi dùng COCs liếu thắp (ít hơn 0 ,OSmg ethinylestradiol). Tuy nhiến, bệnh nhân
bị đải thảo đường phải được theo dõi cân thặn đặc biệt trong giai đoạn đầu dùng thuốc.
Trầm cảm, động kinh, bệnh Com vả viêm ruột kết mạn loét đã được bảo cảo trong quả trinh dùng COCs.
Chứng rảm da có thể xảy ra đặc biệt ở phụ nữ có tiến sứ nảm da khi mang thai. Phụ nữ có xu hướng nảm da nên tránh
ảnh sảng hoặc tia từ ngoại trong khi dùng COCs.
Viên Drospirenone 3mg/Ethinylestradiol 0. 03m: viên mảu vảng có 2 mg lactose, viên mảu trắng có 89.5 mg lactose.
Người có tiến sử không dung nạp galactose, thieu hụt Lapp hoặc kém hấp thu galactose, những người đang trong chế độ
ăn kiêng lactose phải chủ' y khi dùng thuốc nảy.
Trước khi dùng thuốc phải kiềm tra tiến sứ bệnh tặt (bao gổm cả tiến sử gia đình) vả loại trừ khả nãng có thai
Thuốc trảnh thai đường uộng không phòng ngừa được lây nhiễm HIV vả cảc bệnh lây lan qua đường tình dục.
Hiệu quả cúa COCs có thế bị giám khi quên uỏng một viên chứa hoạt chất, rối loạn tiêu hoá hay dùng đồng thời với một
số loại thuốc
Giảm kiếm soát chu kỳ kinh nguyệt:
Dùng COCs, có thế gập chảy mảu bắt thường, đặc biệt trong tháng đầ. Vì vậy, đảnh giả ra mảu bất thường chỉ có ý
nghĩa sau khi thích nghi vảo khoảng“ J chu kỳ. Nếu ra mảu bắt thường kéo dải sau chu kỳ bình thường, can xỀxét đến
nguyên nhân, không do hormon vả tìến hảnh cảc biện phảp chẳn đoản thich hợp để loại trừ khối u ảc tính holnc ửhại.
TÁC DỤNG KHÔNG MONỌ MUỐN '
Cảc tảc dụng không mong muôn sau được bảo cảo trong quá trình dùng thuôc:
Phân loại theo hệ thống cơ Tấn xuât xuất hiện
quan Thường gặp ít gặp Hiếm gặp
ì i/IOO đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng