500 0,5g cứ 48 giờ 1 lẩn
Trẻ em:
— Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liẽu thường dùng 30 - 100 mglkg/ngảy chia lảm 2 - 3 lản, (cách nhau 8 hoac
12 giớ). Có thể tăng liểu tới 150 mglkglngảy (tối đa tới 6 glngáy) chia 3 lẩn cho các bệnh rất nặng
- Trẻ sơ sinh vả trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuối. Iiẽu thường dùng là 25 - 60 mglkglngảy chia lảm 2 Iắn, cảch nhau 12 giờ (ở trẻ
sơ sinh. nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 - 4 lẩn so với người iớn).
- Viêm mảng nảo ở trẻ nhỏ trên 8 ngảy tuổi: Iiểu thường dùng lẻ 50 mglkg cứ 12 giờ một iần.
Cảch dùng: Ceftazidim dùng theo cách tiêm bảp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 — 5 phút. hoặc tiêm truyền tĩnh
mạch.
- Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm với nổng độ khoảng 250mg/m|
— Dung dịch tỉêm tĩnh mạch: pha thuốc trong nước cất tiêm. dưng dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% với nõng dộ
khoảng 100mg/ml
- Dung dịch tiêm truyền: pha thuốc trong cảc dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch với nõng độ 10 — 20mg/ml (1 — 2 g
thuốc trong 100m1)
Chổng chỉ định:
Mẫn cảm vói oephalospon'n vả penicilin
Thận trọng
- Tnlớc khi bát dẩu fflểu trị bằng ceftazidim, phải điểu tra kỹ về tiẽn sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin,
penicilin hoặc thuốc khác.
— Tuy thuốc khỏng độc với thặn nhưng phải thặn trọng khi dùng đổng thời với các thuốc độc với thận.
- Ceftazidim 06 thể lảm giảm thòi gian prothrombin. Cẩn theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận. gan, suy
dinh dưỡng vả nếu cẩn phải cho vitamin K. Nên giảm iiều hảng ngảy khi dùng cho người bệnh suy thặn.
- Thận trọng khi kẻ dơn oeftazidim cho những người có tiên sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.
Phụ nữmang thai
Cephalosporin được coi là an toán trong thai kỷ. Tuy nhiên chưa có nghiên cừu đẩy đủ về việc dùng thuóc đối với phụ
nữ mang thai. Cẩn thặn trọng khi sử dụng. nèn cản nhắc giữa lọi ích cho mẹ với sự nguy hiểm cho bảo thai.
Phụ nữđang cho con bú
Thuốc bải tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nẽn phải cản nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
~ Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid: ceftazidim lảm tảng khả năng gây nhiễm độc thận. cãn
giám sát chức nãng thặn khi điểu trị liêu cao kéo dải. _
- Cloramphenicol đối kháng ìn vitro với ceftazidim. nẻn tránh phối hợp khi cân tác dụng diệt khuẩn.
Tương kỵ:
Với dung dịch natn` bicarbonat : Lăm giảm tảc dụng thuốc .Khỏng pha ceftazidim vảo dung dịch có pH trẻn 7.5 (không
được pha thuốc vảo dung dịch natri bicarbonat .
Phối hợp với Vancomycin phải dùng riêng vi gây kết tủa.
Khỏng pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin. streptomycin). hoặc metronidazol.
Phả! tráng n’ra ăn thặn các ống thỏng và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0.9%) giữa cảc lãn dùng hai loại
thuốc nảy. để trảnh gây kết tủa.
Tác dụng không mong muốn:
Ít nhất 5% người bệnh điểu trị có tảc dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ưng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh
mạch. dị ửng và phản ứng đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
~ Tại chỗ: Kích ửng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
~ Da: Ngứa. ban dảt sẩn. ngoại ban.
Ít gặp, mooo < ADR < 17100
~ Toản thân: Đau đẳu, chóng mặt, sốt, phù Quincke. phản úhg phản vệ.
~ Mảu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, giảm tiểu cẩu. giảm bạch cắu, giảm bạch cẩu trung tinh, tảng lympho bảo, phản ửng
Coombs dương tính.
- Thẩn kinh: Loạn cảm. loạn vị giác. ở người bệnh suy thặn điểu trị không đúng liêu có thể co giặt, bệnh năo, run, kích
thích thẩn kinh - cơ.
- Tiêu hóa: Buổn nôn. nỏn, đau bụng, ỉa chảy.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
~ Máu: Mất bạch cẩu hạt, thiếu máu huyết tán.
~ Tiêu hóa: Wêm đại trảng mảng giả.
~ Da: Ban đó đa dạng, hội chứng Steven - Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
~ Gan: Tảng transaminase, tăng phosphatase kiểm.
~ Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ iọc tiểu cẩu thận. tăng urê vả creatinin huyết tương.
~ Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci vả Candida.
THÔNG BÁO cuo BẢC st NHỮNG TẢC DỤNG KHÓNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI sứ DỤNG muóc
Các đặc tinh dược lực học, dược động học:
Dupt: lụt: hỌc: _
Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn_ do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn. Thuốc bển vũng với hẩu hết
các beta - lactamase cua Vi khuan trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiẽu vi khuẩn Gram âm đã
kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampiciiin và các cephalosporin khảc.
Phổ khán khuẩn:
~ Vi khuan Gram âm ưa khi bao gổm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus (cả dòng indol dương tính vả ảm
tính). Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae,
Neisseria gonorrhoea vả Neisseria meningitidis. Môi số chủng Pneumococcus, Moraxe/Ia catarrhalis, vả
Kháng thuốc:
- Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trinh điểu trị do mất tác dụng ức chế các beta ~ Iactamase qua trung gian
nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp., Entembacter vả Klebsiella).
~ Ceftazidim không có tác dụng với Staphylooocws aureus kháng methicilin. Enterococcus, Listeria monocytogenes.
Bađen'odes fragilis. Campylobacter spp., Closùiơium diữĩcile.
Duw dộng học:
tiêm tĩnh
Hảm lượng
thanh
Tiêm tĩnh mạch (sau Sphủt)
tiêm
(sau 1~1.5g1ờ)
Tỉẻm Tiêm tĩnh mạch
khỏng liên tục (sau 20-
30
có báo 1 1
- Thời gian bán huỷ của ceftazidim trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 22 giờ.
nhưng kéo dái hơn 0 người bẹnh suy thặn hoặc trẻ sơ sinh. Ceftazidim khong chuyển hóa, bải tiểt qua lọc câu thặn.
Khoảng 80 ~ 90% iiẽu dùng bái tiẽt qua nước tiếu sau 24 giờ. Hệ số thanh thải ceftazidim trung binh của thận iả 100
mllphút. Bải tiết qua mật dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương.
~ Ceftazidim thấm vảo các mỏ ở sâu và & dịch mảng bụng; Thuốc đạt nổng độ mê'u trị trong dịch não tủy khi máng nảo
bị viêm. Ceftazidim & qua nhau thai và bải tiết vảo sữa mẹ. Ceftazidim hấp thu sau Iiểu tiêm qua mảng bụng cho người
bệnh điểu trị bầng thẩm tách mảng bụng.
f…niìitJ
,/”`
/ cch
CO Ph
JƯƯC P
ttthnẫ Ưầ
'-`HARBA
Ồ\-…
g~ ỉlg - ĩ`
Quá liổu vả cách xử trí:
Quả liểu cẩp: dã gặp ở một số người bệnh suy thận: co giặt. bệnh lý nảo. run rẩy, dễ bị kích thich thắn kinh cơ.
Xử trí: cẩn phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá iiều cẩp và có điểu trị hỗ trợ. Khi suy thận. có thể cho
thẩm tách máu hoặc mảng bụng để Ioại trừ thuốc nhanh.
Bảo quán:
~ Dung dịch ceftazidim nõng độ iớn hơn 100 mglml pha trong nước cất tiêm, dung dịch tiêm iidocain hydroclorid 0,5%
hoặc 1%, dung dịch tiêm natri clorid 0.9%. dung dịch tiêm dextrose 5%. Thuốc duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở
nhiệt độ phòng hoặc 7 ngăy khi để tủ lạnh.
- Dung dịch ceftazidim nổng độ 100 mglml hoặc thẩp hơn pha trong nước cất tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%.
dung dịch tiêm dextrose 5%. duy tri được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngảy khi để tủ lạnh.
- Ceftazidim kém bên vững trong dung dịch natri bicarbonat.
~ Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C. tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Để xa tẩm tay của trẻ em
Thuốc náy chỉ dùng theo đon của Bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hổi ỷ kiẽ'n Bác sỹ.
Không dùng thuốc đã hết hạn. biến mảu.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng