ủ. … iỢỔtJJng
Sẽ hameln
hameln pharma ptus gmbh
Lãnoes Feld 13. 31789 W…
Tel.: 051511581-375 Fax: 0515ư581-501
www.barneln-pius.com
Bearbeitungs-Nr. 2009-041-01
ArtikeI—Versions-Nr: 46514/31/18
Version vom: 01 | 08 | 2018
Erstellt durch: Judith Schippers
Unterschrift:
Geprueft durch I am:
Unterschrift:
Kundc: hameln pham plus gmbh
Lnnd: Viơtmm
Sprache PM: englisch, vietnamesisch
erksmff: Rocuronlum 10 mglml
PackmitteI-Art: FHETK
Groesse: 60 x 24 mm
Software: Adobe Illustrator CC
Schriften: Frutiger light. bold
Farben: Schwarz. P 181 C
T do: Kũrzel | Datum + Unteschrift
Korrekturen
Wn
PDF-Datei erstellen
BỘ Y TẾ
cuc QL’ẢN 1.v DL'titf
ĐÀ PHÊ DUYiỆ'l`
. MW" to Mlml
Mn— ___”— n—
…
lilbnnncnn__l | .
—uu—.u_g <. !
Id——IQ—hu `
—_un:— -.…. '
' t
Ể²7nỡ
IOM mmmcm
Rocuronium—hameln 10 mglml …,,g,…
much…lunn Iudưvhnld
mu únmsucnmnnmnnw
…
Mn… m…InUmtr—hnmơưtùaholonnm
nmwnmmmm: ermnmdndmunm
mm ……
IUIúdtMld hd…mloumw
5mhtuWơu …
mm…“Muh—mụm A
V
:. hameln ..….
km.…
I Rocuronium—hameln 10 mglml
tdmndơùuloumm
um umnhmmnucummnunnmmncuug
Ibụhiựlhmlìũ.an
Ibmemunntùmnmơđdựnưhunơơbúthm
Nnuhquủuthlýơuùụánùmmhlơự
unúmuuntOơugwbub
mnơu_nnơnMnnun—Imunpliununl
…hommhmI—Mlui—nhunwn—
bpninỤl.FtơỌunoựMtwmnluút
mndnunnumumulmnuụmoúnu- \*
nuMohboơnnn—u vuwuhnn
mqu
pnn.uq
nmeueuat « n vuon u ntơnun nn-
raduhntl… ỉ
…nu—u—ụnnuụnmnnm—nouu—u. ** l Ỹ
E hameln
hameln pharma plus gmbh
tanges Fetd 13, 31789 Hameln
leinarbeiten
Tel.: 05151/581-375 Fax: 051511581-501
wmv.hameln-pluscom
Bearbeltungs-Nr: 2009-040-04
Artlkel-Verslom-Nr: 46691131/18
Version vom: 01 /08 | 2018
Erstellt durch: Judith Schippers
Unterschrift:
Geprueft durch | am:
Unterschrift:
Kundo: hamcln phuma plus gmbh
Land: Vlctnam
Sprache PM: englisch, vietnamesisch
erkmff: Rocuronium 10 mgr/ml
Packmittet-Art: KHETK
Groesse: 80 x 120 mm
Software: Adobe Illustrator CC
Schnften: Frutiger light. bold
Farben: schwarz, P 181 C
o do: Kũrzel | Datum + Unterschrift
Korrekturen
lI’ĩi - .ezx ²U\
.cw'
Ếy CỎNG TV . Hưởng dẫn sư dụng
Rx @ mmiẹnumuin
'4 : curonium—hameln 10 mglml
ruuóc ĐỌC
Thuốc nảy chỉ dùn; thuốc
Để xa tấm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dạng trước khi dùng
Nếu cằn thêm !hõng tin xin hỏi" y kiến bảc sỹ
Thông báo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muốn gặp phăí khi sử dụng thuốc
TÊN SÀN PHẨM
Rocuronium—hameln 10 mg/ml
THÀNH Pl-lÀN CÔNG mửc muóc
Mỗi ml dung dịch thuốc tiêm chứa 10 mg rocuronium bromide.
Mỗi lọ 5 mi chứa:
Thảnh phần hoạt chắt: 50 mg rocuronium bromide.
Thảnh phẩn tả được: nước cất pha tiêm acid acetic bãng (để chinh pH), natri clorid, natri acetatc
trihydrate.
DANG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm
Dung dịch trong suốt không mảu cho tới mảu vảng nâu nhạt, pH dung dịch: 3. 8 tới 4, 2.
Độ thẩm thấu cùa dung dich: 270— 310 mOsmol/kg
cni ĐỊNH ĐtEU TRỊ
Rocuronium bromide được chi đinh như một thuốc hỗ trợ gây mê toản thân để đặt nội khí quản dễ
dảng trong khởi mê nhanh 'vả thông thường. giãn cơ trong phẫu thuật. Rocuronium bromide cũng
được chi đinh như một thuôo hỗ trợ trong chãm sóc tích cực (ICU) (đê đặt nội khí quán) thời gian
ngắn. Xem mục Liều Iuợng vả cách dùng vả Đặc tính dược lực học.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH i_›ÙNG
Cũng như cảc thuốc chẹn thẩn kinh cơ khảc, liều cùa rocuronium bromide nên được chi ịnh phù
hợp với mổi bệnh nhân. Khi xảo định liều dùng cần lưu ý đến phương phảp gây mê th ' gi dự kiểu
phẫu thuật, phương phảp an thần vả thời gỉan thông khi cơ học dự kiển, khả năng khi dùng
phối hợp với những thuốc khảo vả tinh trạng của bệnh nhân. Nên sử dụng kỹ thuật kỉ 0 giãn cơ
thích hợp đề đảnh gìá việc chẹn thần kinh cơ vả hồi phục.
Các thuôo gây mê qua đường hô hấp lảm tãng tác dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromide.
Tác dụng tăng cường nảy chỉ trở iẽn đảng kể về mặt lâm sùng trong gây mê khi thuốc mẽ bay hoi đã
đạt được tại mỏ nổng độ cẩn thiểt để tạo nên sự tương tác ấy. Do đó, nên điều chinh iiều cùa
rocuronium bromide bằng cách dùng liều duy tri nhỏ hơn, khoảng cảch giữa các iẩn xa hơn hoặc
truyền với tốc độ chậm hơn trong phẫu thuật kẻo dải (iân hơn 1 giờ) dưới tảo dụng cùa thuốc mê qua
đường hô hắp.
Ở nhữn bệnh nhân người lớn, các liều khuyến cáo sau đây có thể sử dụng như một hưởng dẫn
chung đe đặt nội khí quản vả giăn cơ cho cảc phẫu thuật từ ngắn đến dâi vả để sử dụng trong chảm
sỏc tích cực.
Thuốc chỉ sử dụng một lần.
Tron hẫu Ih
Dã! nội khí quán
Liều tiêu chuẩn trong khời mê thông thường để đạt được điều kiện thích hợp cho đặt nội khi quản
trong vòng 60 giây ở hầu hết bệnh nhãn là 0.6 mg] kg thể trọng.
Liều khuyến cảo trong khởi mê nhanh để đạt được điểu kiện thích hợp cho đặt nội khí quản trong
vòng 60 giây ở hầu hết bệnh nhân lả 1,0 mgl kg thể trọng.
..tSBJ…
Nếu dùng liều 0,6 mg/kg thể trọng trong khới mê nhanh, khuyến nghị nên đặt nội khí quản cho bệnh
nhân 90 giây sau khi dùng rocuronium bromide.
Liều duy trì .
Liều duy trì được khuyến các lá 0.15 mglkg thê trọng.
Trong trường hợp gãy mẻ kéo dải với thuốc mê qua đường hô hấp nên giảm liều rocuronium
bromide xuống 0.075— 0,1 mg/kg thể trọng.
Tốt nhất chỉ cho liều duy tri khi ohiều cao oủa kích thích đơn (twitch) hồi phục được 25% so với kích
thích đơn chuẩn dùng đê kiểm tra, hay khi xuất hiện 2- 3 đảp ứng đối với kích thích chuỗi 4 (TOF).
Truyền tĩnh mạch liên lục
Nếu muốn dùng rocuronium bromide truyền tĩnh mạch liên tục, iiều tẩn công được khuyến oác 0, 6
mgl kg thể trọng, khi chẹn thần kinh cơ bắt đầu hồi phục thì bắt đẩu truyền. Tốc độ truyền cần điều
chinh để duy trì đáp ưng của kich thích đon bằng 10% chiều cao cùa kích thích đơn chuẩn dùng để
kỉểm tra hoặc duy tri 1 tới 2 đáp ứng đối vởi kích chuỗi 4.
Ở người lớn trong gây mê tĩnh mạch, tốc độ độ truyền cẩn thiết để duy tri giãn cơ ở mức độ nảy
khoảng từ 0, 3— 0, 6 mg/kglgiờ. Trong gây mê hô hẩp, tốc độ truyền khoản 0 3— 0 4 mg/kglgiờ.
Cẩn giảm sảt liên tục việc chẹn thần kinh cơ vì yêu cầu về tốc độ truyền anrẵt khảo nhau giữa các bệnh
nhận vả phương pháp gây mê được sử dụng.
Liễu dùng ơ phụ nữ mang thai
Ở những bệnh nhân sinh mổ Cesar, khuyến nghị chỉ dùng liều 0, 6 mg rocuronium bromichkg thể
trọng. bời vì liều l 0 mglkg thể trọng vẫn chưa được nghiên cứu ở nhỏm bệnh nhân nảy. Việc hổi
phục chẹn thẩn kinh cơ gây ra bời các thuốc chẹn thần kinh cơ có thể bị ngán trớ hoặc khỏng hồi
phục hoản toán ở những sản phụ đã được điểu trị với những muối magic do bị nhiễm độc thai nghén
bới vì muối magiê lảm gia tăng sự liệt cơ (chẹn thần kinh cơ) Do đó ở nhũng bệnh nhân nảy, liều
dùng cùa rocuronium cần được giảm bớt và được điều chinh tùy theo đảp ưng của kích thich đơn.
Liều dùng ở bệnh nhi
Đối với trẻ nhỏ (28 ngây— 23 thảng tuồi), trẻ em (2 — Il tuối) vả thiểu niên ( 12 — 17 tuổi) liều
khuyến câo đặt ống nội khí quản trong khời mê thông thường và liếu duy trì gỉống như đối vởi người
lớn. Khi truyền liên tục ở trẻ em, tốc độ truyền giông như ở người lớn, trừ trường hơp ngoại lệ. Đổi
với trẻ em, có thể cần truyền với tốc độ nhanh hơn.
Đối với trẻ em. khuyến cảo tốc độ truyền ban đầu giống như người lớn, và tổc độ truyền phải được
điều chỉnh để duy tri đáp ứng của kích thích đơn bằng 10% chiều cao của kích thỉch đơn chuẩn hoặc
duy tri 1 tới 2 đáp ứng với kich chuỗi 4 trong quá trinh phẫu thuật.
Kinh nghiệm sử dụng rocuronium bromid trong khới mê nhanh 0 bệnh nhi còn hạn chế. Do đó không
nên dùng rocuronium bromid trong khởi mê nhanh để đạt được điều kỉện thích hợp cho đặt nội khí
quản ở trẻ em.
Chưa có thông tin về khuyến cáo sử dụng rocuronium bromid cho trẻ sơ sinh (0 -— 1 tháng tuối).
Liều dùng cho bệnh nhân Iởn tuổi. bệnh nhăn có bệnh gan vả/ hoặc mật vả/ hoặc suy thận
Liều chuân đặt nội khí quản cho bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có bệnh gan vảlhoặc mật vả/hoặc
suy thận trong khời mê thông thường lả 0, 6 mg rocuronium bromide/kg thê trọng. Tư 1 n, phải
cân nhắc khi dùng liều 0, 6 mglkg thể trọng trong khời mê nhanh ở bệnh nhân có thời u thuật
kéo dải do tình trạng thich h oho đặt ống nội khí quản có thể không đạt được trong 90 sau khi
dùng rocuronium bromide. 8 t kế kỹ thuật gây mê nảo được sử dụng, líều duy trì được khưyến cáo
cho những bệnh nhân nây là 0,075— 0,1 mg rocuronium bromidel kg thể trọng, và tốc độ truyền
được khuyến cáo lả 0, 3— 0, 4 mg/kg/giờ (xem mục Truyền rĩnh mạch Iiên rục).
Liễu cho người thừa căn vờ béo phì
Khi sử dụng cho những bệnh nhân thừa cân và béo phi (được định nghĩa lả những bệnh nhân có
trọng lượng cơ thể bằng hoặc lớn hơn 30% thể trọng lý tướng) iiều dùng cần phải giảm có tính đển
khối lượng cơ bắp cùa cơ thế.
Trong QhỎng chăm sóc tích gực
Đặt nội khí quán '
Khi đặt nội khí quản, nên dùng liều giông như được mô tả như khi sử dụng trong phẫu thuật.
Cách dùng
Rocuronium bromide được đùng qua đường tĩnh mạch bằng cách tiếm nhanh với lượng lớn thuốc
(bolus) hoặc băng cách truyện tĩnh mạch liên tục (đê có thêm thông tin xem mục Thận trọng đặc
biệt khi Ioạỉ bỏ vả xử lý thuốc).
CHỐNG cni ĐỊNH _
Rocuronium bromide được chông chỉ định ở bệnh nhân mẫn câm với rocuronium hay với ion
bromide hay với bất cứ thânh phần nảo cùa thuốc.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG TRONG SỬ DỤNG
Rocuronium bromide chi được sử đụng bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm quen với việc sử dụng
thuốc chẹn thẩn kinh cơ. Cần chuẩn bị sẵn sâng phương tỉện vả nhân lực cần thiểt cho việc đặt ong
nội khí quản và thông khi nhân tạo.
Vì rocuronium bromide gây iíệt cảc cơ hô hấp cho nên cẩn hỗ trợ thông khí cho những bệnh nhân
được dùng thuốc nảy cho đến khi bệnh nhân có thể tự thớ lại binh thường. Như tẩt cả các thuốc chẹn
thần kinh cơ, cần dự đoản trước những khó khăn trong việc đặt nội khí quản đặc biệt khi được sử
dụng như là một phần của kỹ thuật khởi mẽ nhanh
Giống như các thuốc chẹn thần kinh cơ khảc, tinh trạng giãn cơ tồn dư đã được bảo cáo khi dùng
rocuronium. Để ngân các biến chứng do giãn cơ tổn dư, chi rủt ống sau khi bệnh nhân đã hồi phục
hoản toản khỏi tảc dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium. Cũng cần xem xét đến các yểu tố khảo có
thể gây giãn cơ tổn dư sau khi rủt ống ở giai đoạn hậu phẫu (như là tương tảc với các thuốc khác
hoặc tình trạng cùa bệnh nhân). Nếu không sử dụng hướng dẫn lâm sâng chuẩn thì cẩn xem xét đến
việc sử dụng một thuốc đổi kháng. đặc bỉệt trong các trường hợp giăn cơ tồn dư có nhiến khả năng
xay ra.
Cần đảm bảo bệnh nhân thờ tự nhiên sâu và binh thường trước khi rời phòng mổ sau gây mê.
Phản ứng phản vệ có thể xảy ra sau khi dùng thuốc ohẹn thẩn kinh cơ. Phải luôn thận trọng khi điểu
trị những phản ửng nảy. Đặc biệt trong trường hợp trước đó đã có phản ưng phản vệ với các thuốc
chẹn thần kinh cơ, phải đặc biệt thận ượng bởi vì đã có báo cáo về phản ứng dị ứng chéo với các
thuốc chẹn thần kinh co.
Liều oao hơn 0 ,9mg/ kg thế ượng có thế lảm tâng nhịp tim; tác dụng nảy oó thế lâm mất tảo dụng
chậm nhịp tim gây ra do thuốc gây mê khác hay do kích thich thấu kinh đổi giao cảm. Nói chung, đã
có ghi nhận về những trường hợp liệt cơ vả] hoặc yểu cơ kéo dải sau khi dùng thuốc thời gian dải
trong khoa chăm sỏc tích cực. Đế ngãn việc kéo dải tảc dụng chẹn thần kinh cơ vả! hoặc quá liều,
khuyến nghị giảm sát sự dẫn truyền thần kinh cơ trong suốt thời gian sử dụng thuốc giãn cơ. Ngoài
ra, bệnh nhân phải được sử đụng thuốc giảm đau vả an thần phù hợp. Hơn nữa, phải điều chinh liều
dùng cùa thuốc giăn cơ theo tùng bệnh nhân. Việc điều chinh liếu nảy phải được thực hiện hoặc
giám sảt bời cảc bác sĩ có kinh nghiệm và có đẩy đủ kỹ thuật theo dõi chức năng thần nh cơ
Do rocuronium bromide luôn được dùng cùng vởi cảc thuốc khác và có thể xảy a ác tinh
trong khi gây mê do đó dù không có các thuốc đã được biết rõ có thể lả nguỵến nhâns t cao ảo
tính, trước khi gây mê, bác sĩ lâm sảng phải nhận biểt rõ các dấu hiện sớm, biết cách ohẩn đoản vả có
biện phảp đỉếu trị bệnh sốt oao ảo tinh.
Trong nhũng nghiên cứu trên động vật cho thấy rocuronium bromide không phải là yểu tố gây ra sốt
cao ảo tính.
Đã có báo cảo về bệnh cơ sau khi sử dụng kẻo dải đống thời vởi các thuốc chẹn thần kinh cơ không
khử cực và các thuốc corticosteroid. Thời gian sử dụng chung nảy phâỉ được giảm oâng nhanh cảng
tốc (xem mục Tương tác với cảc thuốc khác vả cảc dạng tương tảc khảc).
Chỉ được dùng rocuronium sau khi đã hồi phục hoản toản khỏi tác dụng chẹn thần kinh cơ gây ra bời
suxamethonium. _
Những tinh trạng sau đây có thẻ ảnh hướng đển dược động học vải hoặc dược lực học cùa
rocuronium bromide:
Bệnh gan vả/ hoặc bệnh đường mật vả suy thận
Rocuronium bromide được đảo thải qua nước tiểu và mặt. Do đó, nên sử dụng thận trọng rocuroium
cho những bệnh nhân trên lâm sảng có bệnh về gan vả! hoặc đường mật vả/ hoặc suy thặn. Đối với
cảc nhóm bệnh nhân nảy, đã thấy tảc dụng kéo dâi cùa thuốc với những liều dùng 0.6 mg rocuronium
bromide/kg thể trọng.
Thời gian mần hoủn bị kéo dăi
Những tình ưạng liên guan tới thời gian tuần hoản bị kéo dải như bệnh tim mạch, lớn tuổi vù phù nề
dẫn tới sự gia tăng thê tích phânbo ,có thể góp phần lảm chậm thời gian khởi phát tảo dụng của
thuốc
Bệnh thần kinh cơ
Giống như những thuốc chẹn thần kinh cơ khác, rocuronium bromide phải được dùng thặt thặn trọng
ở những bệnh nhân có bệnh thần kinh cơ hay sau khi bị bệnh bại liệt, bởi vì đáp ứng với thuốc chẹn
thầỉi kinh cơ có thế bị thay đổi đảng kế trong những trường hợp nảy. Độ iớn vả hướng của nhũng
thay đối nảy có thế rất khác nhau. 0 bệnh nhân nhược cơ năng hay hội chứng nhược cơ (Eaton —
Lambert), liếu nhỏ rocuronium bromide cũng có thế có tác dụng mạnh và phải điếu chinh liều theo
đảp ửng của người bệnh.
Hạ thăn nhiệt
Khi phẫu thưật dưới những điều kiện hạ thân nhiệt, tác dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium
bromide được tăng cường và kéo dải.
Béo phì
Cũng như câc thuốc chẹn thần kinh cơ khác, rocuronium bromide có thời gian tác dụng kéo dải và
thời gian tự hổi phục kéo dải ở những bệnh nhãn béo phi, liều được sử dụng được tính trên trọng
lượng cơ thể thực tế cùa bệnh nhân.
Bòng
Bệnh nhân bị bòng được biểt kháng thuốc chẹn thẩn kinh cơ không khứ cực. Khuyến cáo điều chỉnh
liều theo đảp' ưng cùa người bệnh.
Tinh trạng có thế Iờm lăng tác dụng của rocuronium bromide
Gíảm kali huyết (ví dụ sau khi bị ói mừa nặng, tiêu chảy hay được điều trị thuốc lợi tiếu), táng magic
huyết, giám canxi huyết (sau khi ưuyến máu khối lượng lớn), giảm protein huyết, mất nước, nhiễm
acid (nhiễm toan) tăng thán huyết và suy kiệt.
Những rối loạn điện giải trầm trọng, thay đối pH mảu hay mất nước cần phải được điếu chinh khi oó
thể.
Thuốc có ohứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg)l liểu, tức lả gần như 131 không chứa muối.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Phg nữ mang thai
Thông tin về việc sử dụng rocuronium bromiđee ở phụ. nữ mang thai còn rẩt hạn chế.
Những nghiên củu ở động vật không cho thấy rocuronium có tảo hại trực tiếp hay giản tiếp liên guan “²
đến độc t_ính sinh sản. Chỉ dùng rocuronium bromide cho phụ nữ mang thai khi thật s c thiêt vả ,Ồ
bác sỹ điểu trị cho rằng lợi ích điếu trị lớn hơn ngụy cơ có thể xảy ra. Việc dùng rocu bromide
trong thủ thuật mổ lấy thai với liếu 0, 6 mglkg thể trọng không ảnh hướng đển chỉ s , trương
lực cơ cùa bảo thai hay sự thích ứng tim mạch.
Từ mẫu mảu lấy ở cuống rốn cho thấy rocuronium bromide chỉ đi qua nhau thai hạn ohế vả ưẽn lám
sảng khỏng quan sảt thấy phản ứng phụ ở trẻ mới sinh.
Chú ý: Liều 1,0 m_glkg thê trọng đã được nghiên cứu trong khới mê nhanh, nhưng không thực hỉện ở
bệnh nhân sinh mô.
Phu nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng rocuronium bromide ở người đang cho con bủ. Cảc thuốc chẹn thần
kinh cơ không khứ cực khác cho thấy bải tiết lượng nhỏ vảo sữa mẹ vả được hấp thu it khi tnẻ bú mẹ.
Những nghỉên cứu ở động vặt cho thẩy rocuronium bromide bải tiết một lượng không đáng kể vảo
trong sữa mẹ. Quyết định có tiếp tục/ hay không tiếp tục cho con bú phải được thực hiện khi đã cân
nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú vả nguy cơ đối với trẻ.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Rocuronium bromide có ảnh hướng lớn đến khả năng lải xe và vận hảnh máy mỏc. Không khuyến
cảo về việc vận hảnh những mảy mỏc nguy hiếm hay lải xe trong 24 giờ đầu tiên sau khi hổi phục
hoán toản khỏi tảo dụng chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromide.
TƯỢNG TÁC, TƯỢNG KY CỦA THUỐC
Những thuốc sau đây đã cho thấy ảnh hướng tởi tác dụng vả/ hoặc thời gian tác dụng của các thuốc
chẹn thần kinh oơ không khử cực:
4
Gia lăng tảc dụng
- Thuốc mê dễ bay hơi halogen hóc
— Liều cao cùa: thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat vả
propofol
— Những thuốc chẹn thần kinh cơ không khứ cực khảc.
- Đã sử dụng suxamethoniưm trước đó (xem mục Cảnh bảo đậc biệt vả thận trọng trong sử dụng).
- Sử dung cùng lủc lâu dùi các thuốc corticosteroid vả rocuronium trong châm sóc đặc biệt có thế
lảm kéo dải thời gian chẹn thần kinh cơ hay bệnh cơ (xem mục Cảnh bản đặc biệt vả thận trọng
!rong sử dụng vả Tác dụng không mong muốn).
Những thuốc khác:
- Khảng sinh: nhóm aminoglycosid, lincosamid (ví dụ như lincomycin vả clindamycin), kháng sinh
nhóm olypeptid, kháng sinh acylamino-penicillin, tctracyclin, liếư cao metronidazole.
- Thuoc lợi tiếu, thiamin, thuốc ức chế MAO, quínỉdin và đồng phân quinin cùa nó. protamỉn, thuốc
chẹn adrcncrgic, muối magiê, thuốc chẹn kênh canxi và muối liti và thuốc tế tại chỗ (lidocain tiêm
tĩnh mạch, bupivacain gây tê ngoải mảng cứng).
Gíảm tác dụng
— Neostigmin, edrophonium, pyridostigmin, dẫn xuất của aminopyridin.
- Trước đó có sử dụng thường xuyên các thuốc corticosteroid, phenytoin hay carbamazepin.
— Noradrenalin, azathioprin (chi có tác dụng ngản và giới hạn), theophyllin, canxi clorid, kali clorid.
- Chất ức chế protease.
Tăc dụng thay đỏi
Khi dùng các thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác phối hợp vởi rocuronium bromide có thế
lảm giảm hay tăng tảc dụng chẹn thần kinh cơ, phụ thuộc yêu cẩu sử dụng vả thuốc chẹn thần kinh
cơ được dùng.
Việc dùng suxamethoniưm sau khi sử dụng rocuronium bromide có thế lảm tăng hay giảm tảo dụng
chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromide.
Tác dụng của rocuronium Irên những rhuốo khác
Dùng phối hợp với lidocain có thể gây ra nhiều tác dụng tức thì của lidocain.
Đã có báo cáo về trường hợp bị liệt cơ sau khi sử dụng khảng sinh vảo giai đoạn hậu phẫu:
aminoglycosid. lincosamid, polypeptid và kháng sinh acyiamino— penicillin, quinidin, quinin và muối
magic (xem mục C ảnh báo đặc biệt vả thận trọng !rong sữ dụng).
Tính tương kỵ _
Rocuronium bromide tương kỵ vê vật lý khi thêm các dung dịch có chứa những c '
amphotericin, amoxicillin, azathioprin, cefazolin, cloxacillin, dexamethason, dìaze , e oximon,
crythromycin, famotỉdin, ftưosemid, hydrocortisone sodium succinate. '
methohexital, methylprednisolon, pređnisolone sodium succinate, thiopental, tn
vancomycin.
Thuốc nảy không được trộn với những thuốc khác trừ những loại được đề cập trong phần Huớng
dẫn dặc biệt trong pha chế vả xử lý.
TẶC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Tân suất tác dụng kh@gmong muốn được phân Ioại như sau:
Rất thường_gặp Z lllO
Thuớnggặ_p 2 11100 tới < mo
Ệgệp z mooo tới < moo
Hiêm gặp z moooo tới < mooo
Rât hiêm gặp < 1/ 10000
Không rõ ti iệ Không thể tính được từ những dữ kiệu có sẵn
Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhẩt lả đaul phản ửng chung quanh vị trí tiêm, thay
đôi chửc năng sống và chẹn thần kinh cơ kéo dải.
Rối lo 11 hệ thống mỉễn dich
Rất hiem gặp:
. Phản ứng phân vệ (*) như sổc phản vệ
. Phản ửng giả phản vệ
o Quả mẫn.
Rối loạ n hệ thẩn kinh
Rất hiêm gặp:
0 Llệi.
Rối tonn tim
Rất hiêm gặp:
. Nhịp tìm nhanh
Rối logn mạch
Rất hiêm găp:
— Hạ huyết' ap
. Trụy tuần hoản vả sốc.
Rối lan hô hấp, ngợc, vù trung thất
Rất ht'ẽm gặp.
. Co thắt phế quản.
Khỏng rõ tỉ lệ:
. Ngt'mg thớ
. Suy hô hẳp.
Rội loạn da vi mô dưới da
Răt hiêm gặp:
. Phát ban, ban đỏ
. Phù mạch
. Mảy đay
. Ngứa
o Ngoại ban
Rối loạn hệ cơ xương
Khỏng rõ n' lệ:
o Yếu cơ xương
. Bệnh cơ do steroid (xem mục Cănh bảo đặc biệt vả thận trọng trong sử dụng).
Rối loạn chung vì rổi loạn tại vi tri tiếm
Rất lhường gặp:
. Đau/ phản ửng ở vị trí tiêm (*).
Rối logu chuyến hỏa
Rất hiêm găp:
. Tăng nông độ histamin (*).
Chấn thương, ngộ độc vit biến chứng
Rất hiếm gặp:
. Chẹn thẩn kinh cơ kéo dải m.
* Thông tin thếm: 4
Phản ứng phân vệ: đã có báo cảo về vải trường hợp phản ứng phản vệ nghiếm trọng ới th ốc chẹn
thần kinh cơ dẫn đến chết người. Do mức độ_ nghiêm ượng của những phản ứng n hải Iuôn
giả định rằng các phản ứng phản vệ nảy có thế xáy ra và có biện phảp phòng ngừa can t
Phân ứng tại vị trí tiếm: trong khói mê nhanh, đau khi tiêm đã được báo cảo, đặc biệt khi bệnh
nhân chưa hoản toản mất ý thức vả nhẩt 1ả khi propofol được dùng để khới mê. Trong nghiên cứu
iâm sảng, đau khi tiêm đă được ghi nhận ở 16% bệnh nhân- những người được khới mê nhanh với
propofol, và ít hơn 0, 5% bệnh nhân những người khỏi mê nhanh với fentanyl vả thỉopcntal.
Ting nồng độ histamin. vì các thưốc chẹn thần kinh cơ được biết là có khả nâng phỏng thích
histamin tại chỗ và toản thân nến khi sử dụng những thuốc nảy phải luôn tính đến khả năng xảy ra
những phản ửng như ngứa vả ban đó tại vị trí tiêm vả! hoặc phản ứng toản thân kiều histamine (dạng
mẫn cảm) như co thắt phế quản vả những biến đổi về tim mạch ví d như tụt huyết ảp vả nhịp tim
nhanh. Rất hiếm có báo oảo về phát ban, ban đò, mảy đay, co thắt phe quản và tụt huyêt áp ở những
bệnh nhân được sử dụng rocuronium bromide.
Trong nghiên cứu lâm sảng, chỉ quan sảt thấy có sự tăng nhẹ nồng độ histamin huyết tương sau khi
tiêm bolus nhanh iiếu 0, 3— 0, 9 mg tocuronium bromide! kg thể trọng
Chẹn thần kinh cơ kéo dâi: tảo dụng phụ thường gặp nhất của các thuốc chẹn thấu kinh cơ không
khử cực lả việc tảng thời gian tác động được lực cùa thuốc so với thời gian được yêu cẩu. Việc nảy
6
cớ thể gây ra cảc tảo dụng không mong muốn khác nhau từ yếu cơ nhẹ đến nặng, liệt cơ kéo đải dẫn
đến suy hô hẩp hay ngạt thớ.
QUÁ LIÊU VÀ cÁcn xử TRÍ
Trong tinh huống quả lỉếu vả chẹn thần kính cơ kéo dải, bệnh nhân cần tiếp tục được hỗ nọ thông
khí và an thần. Khi bắt đẩu tự hồi phục cần phải có đủ iiều một thuốc ức chế acetylcholinesterase
(như neostigmin, cdrophonium, pyriđostigmin). Khi dùng thuốc ức chế acetylcholinesterase mã
không đáo ngược được tác dụng giãn cơ của rocuronium bromide, phái tiếp tục thông khí cho đên
khi bệnh nhân tự thớ lại được. Lặp lại liếu cùa thuốc ức chế acetylcholinestemse có thể gây nguy
hiếm.
Trong những nghiên củu trên động vật, việc suy giảm nghiêm trọng chức nãng tim mạch, cuối củng
dẫn tới trụy tim, đã không xảy ra khi sử dụng liều tích lũy tới 750 x EDco (135 mglkg thể trọng).
ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC nọc
Nhỏm dược lý: thuốc giãn cơ, hợp chất amoni bặc 4.
Mã ATC: MOJACO9.
Rocuronium bromide lả tảo nhân chẹn thần kinh cơ không khử cưc tảo động trung gian với khới đầu
nhanh, có tảo đụng dược lý đặc trưng cùa cảc thuốc thuộc nhỏm cura. Tác động băng cách cạnh tranh
với acetylcholine trên thụ thế cùa sợi cơ (hệ N của cơ xương). Tác động nảy bị đối khảng bời chất ức
chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium vả pyn'dostigmin.
Ttong phương pháp gây mê cãn bằng, giá trị EDco tương đương 0,3 mg/ kg thể trọng (liếc cần thiết
đê giảm 90% đảp ứng đối với kích thích đơn cùa ngón cái khi kích thích thần kinh nụ).
Dẫn mê thông thường
Trong vòng 60 giây sau khi tiếm tĩnh mạch liều 0,6 mg/kg thề ượng (2 lần liếu EDọo trong phương
phảp gây mê cân bằng), có thẻ đặt được ống nội khí quản đối vởi hầu hết bệnh nhân. Trong 80%
bệnh nhân nảy điếu _kiệ_n đề đặt ống nội khí quản được đảnh giả lả rẳt tốt. Trong vòng 2 phủt, _1iệt cơ
xảy ra và phù hợp đề tiên hảnh phẫu thuật. Thời gian lâm sảng (thời gian được tính đên thời điêm khi
q_uả trinh tự hổi phục đạt được zsgxc so với c_hiẻu cao kích thích don chuẩn) lả 3o - 4o phủt. Thời gian
tông cộng (thời gian được tính đên thời điêm khi quá trinh tự hôi phục đạt được 90% so với chiều
cao kích thich đơn chuẩn) là so phút. Thời gian trung binh quá ưinh tự hồi phục thể hiện qua đảp
ứng đối với kích thích đơn đạt được 25% - 15% (chỉ số hồi phục) sau khi tiếm liều o,o mglkg thể
trọng lả 14 hủt.
Vởi liếu thap hơn 0.3 — o,4s mg/kg thể trọng u — 1,5 lần liều 2xEDọo). khới đầu tác đụng chậm hơn
vả thời gian tảo động ngắn hơn (13 — 26 phủt). Sau khi dùng 0,45 mg rocuronium bromidelkg thể
trọng, sau 90 giây có thể đặt được ống nội khí quản.
Địt ong nội khí guản_ _ _
Khi dẫn mê nhanh bãng propofol hay fentanyll thỉopental, tinh trạng đế đặt ông nội khí quản có thể
đạt được trong vòng 60 giây đỏi với 93% và 96% bệnh nhân theo thứ tự, khi đùn liều 1,0 mg
rocuronium bromidelkg thê trọng. 70% các trường hợp nảy được đảnh giá lả rắt t“ ' "
sảng với liều nảy đạt được 1 giờ, tại thời điếm chức năng chẹn thần kinh cơ có thể đ
một cách an toản. Sau khi đùng liếu 0,6 mg rocuronium bromidel kg thê trọng, tình trạn ềđặt ong
nội khí quản có thể đạt được trong vòng 60 giãy đổi với 81% và 75% bệnh nhân lần lượt theo thứ tự
khi dẫn mẽ nhanh với propofol hay fentanyll thiopental.
Liễu cao hon 1,0 mg rocuronium bromidel kg thê trọng sẽ không cải thiện khả năng đặt ống nội khí
quản đảng kế; thời gian tác dụng sẽ bị kẻo dâi. Liều cao hơn 4 lần EDọo không được nghiến cứu.
Châm sỏc tích cưc
Sử đụng rocuronium trong phòng chảm sỏc tich cực đã được nghiên cứu ở 2 thư nghiệm nhãn mớ.
Tổn sô 95 bệnh nhân người lớn đã được điều trị với liều khời đẫu 0,6 mgl kg thế trọng, theo sau lả
truyen liên tục 0,2 —— 0,5 mglkg/giờ trong giờ đầu tiên đùng thuốc ngay khi chiều cao kích thích đơn
hồi phục 10% hay sự xuất hiện trở ini cùa 1 tới 2 đáp ứng đối với kích thich chuỗi 4. Hiệu chinh iiều
cho từng cá nhân. Đổi với các giờ tiếp theo, tíến hảnh giảm liếu và theo dõi thường xuyên đối với
kich thích chuỗi 4 (TOF). Thời gian sữ dụng kéo dải đến 7 ngảy đã được nghiên cứu. `
Đối với các bệnh nhận khảo nhau, đê đạt được ta'c dụng chẹn thân kinh co thì tốc độ truyện sẽ thay
đối theo giờ và sự hồi phục khỏi tác dụng chẹn thần kinh cơ bị kẻo dải đã được quan sát.
Nhỏm bệnh nhân Qc biệt
7
Thời gian trung binh để có tác dụng sau khi dùng 0,6 mg/kg thể ượng ngắn hon ở trẻ sơ sinh vả trẻ
em so với người lớn. Khoảng thời gỉan tảo dụng ở trẻ em ngãn hơn so với người lớn. .
Đối với liều duy tri 0,15 mgl kg, thời gian tác dụng có thế dải hơn khi ây mê băng enf1uran vả
isofltưan đối với bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có bệnh gan hay thận (xap xỉ 20 phút) so với bệnh
nhân không bị suy giảm chức năng cơ quan bải tiết trong gây mê qua tĩnh mạch (xấp xỉ 13 phút).
Không có hiện tượng tích lũy liếu (dẫn tới gia tăng thời gian tảo dụng) khi sử dụng liều duy ttì đã
được khuyến cảo.
Phẫu thịật tim mach
Đổi với phẫu thuật tim mạch, ảnh hưởng trên tim mạch thường xáy ra nhất vảo đầu thời gian sử dụng
thuốc chẹn thẩn kinh cơ sau khi sử dụng liều 0.6-0.9 mg rocuronium bromidee, nhưng thay đổi trên
tim mạch thường nhẹ vả lùm tăng nhịp lến 9% nhung không có ý nghĩa trên lâm sảng vả tãng huyết
áp 16%.
Các chẩt đối 1_4ủ g
Sử dụn chất ức chế acetylcholinestemse, như neostigmin, pyridostigmin hay edrophonium, có tảo
dụng đ i khảng tác dụng của rocuronium bromide.
ĐẶC TÍNH nược ĐỌNG nợc
Sau khi tiêm nhanh liều đơn rocuronium bromide, nổng độ trong huyết tương thay đối qua _3 pha. Đối
với người lớn bình thường, thời gian bán thải trưng binh (95% C1) iâ 73 (66 — 80) phủt, thê tich phân
bô ớ trạng thái ốn định 111 203 (193 - 214) mllkg vả độ thanh thâi huyết tương lả 3.7 (3,5 - 3.91
milkg/phủt.
Độ thanh thải huyết tương ở ngưòi lớn tuối vả ở bệnh nhân suy chức năng thặn bị giảm nhẹ so với
bệnh nhân trẻ có chửc năng thận bitưt thường. Bệnh nhán có bệnh gan, thời gian bản thải tmng binh
kẻo dải 30 phủt vả thanh thải huyết tương trung binh bị giảm lmi/kglphủt (xem phần Liều lượng vả
cách dùng). ' _ _
Thê tich phân bố đôi với nệ từ 3 — 12 tháng tuôi cao hơn so với trẻ từ 1 - 8 tuôi và người lớn. Đối
với trẻ em tuôi từ 3 — 8 tuôi, độ thanh thải cao hơn vả thời gian bán thải khoảng 20 phủt. nhỏ hơn so
với người lớn vả trẻ nhỏ hơn 3 tuôi.
Khỉ ưuyến liến tục đê thông khí cơ học được thuận lợi trong thời g_ian 20 giờ hay nhiến hơn, thời
gian bản thải trung binh và thế tỉch phân bố trưng binh ở trạng thái ôn định bị gia tăng. Sự thay đổi
xáy ra đối với cảc bệnh nhân trong những nghiến cửư lâm sảng có đối chứng, liến quan tới mức độ
suy đa cơ quan vả tinh trạng của tùng bệnh nhân. Đôi với bệnh nhân suy đa cơ quan, thời gian bán
thải trung bình hi 21,5 (23,3) giờ, thế tich phân bố ở trạng thải ôn định là 1,5 (# 0,8) l/kg thề ượng vả
tôc dộ thanh thái huyết tương hi 2.1 (2 0,8) ml/kg/phủt. _
Rocuronium được bải tiết qua nước tiếu vả mật. Sự bải tiết trong nước tiêu gần 40% ng v g 12 —
24 giờ. Sau khi tiếm một liểu rocuronium bromide được đánh đẩu phóng xạ, sự ' '
đảnh dấu phòng xạ trong nước tiêu trung binh 47% và 43% trong phân sau 9 n
được tim thẳy dạng rocuronium bromide. Không có chất chuyến hóa nảo được tìm trong huyêt
tương.
HẠN DÙNG _ ,
Chưa mớ lọ: 36 th_ảng kê từ ngùy sản xuât.
Lọ đã mớ: Sản phâm phải được dùng ngay tức thì sau khi mở lọ.
Sau khi pha loãng:
Sự ổn định về mặt hóa học vả vật lý c_ủa dung dịch 5,0 mglml và 0,1 mgml (được pha loãng với
dung dịch NaCI 0,9% vả glucose 5%) ôn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng dưới ánh sáng phòng
trong lọ thùy tinh, nhựa PE vả PVC.
Theo quan điếm vi sinh, thuốc phâi được dùng ngay tức thì. Nếu không được dùng ngay, thời gian
bảo quân vả điếu kiện bảo quản trước khi dùng thuộc trách nhiệm của người sử dụng nhưng không
lâu hơn 24 giờ ở nhiệt độ 2 — 8°C, trừ khi sự pha loãng được thực hiện trong điều kiện có kiêm soát
vả đánh giá vô khuân.
ĐIỀU KIẸN BẢO QUẨN _
Bảo quản trong tủ lạnh 2 — 8°C. Không đông lạnh. Bảo quán thuốc ưong hộp carton tránh ánh sáng.
Điếu kiện bảo quản dung dịch sau pha loãng, xem phân Hạn dùng.
QUI cÁcn ĐỎNG GÓI _
Lọ thủy tinh không máu (loại 1) với nút cao su và niềng nhôm, thế tich 5 ml.
Hộp 10 lọ, mỗi lọ chứa 5 ml.
THÀN TRỌNG ĐẶC BtẸT KHI LOẠI BÒ VÀ xử LÝ THUỐC
Thuỗc chi dùng một lần. Loại bỏ những phẩn còn lại không được sử dụng hết. _
Dung địch phải được kiếm tra bằng măt trước khi dùng, dung dịch trong suôt, khỏng có hạt tiếu phân
nhin thây được bãng mắt thường.
Rocuronium bromide cho thấy có thế tương hợp với: Dung dịch truyền NaCI 0,9% vả glucose 5%.
Nếu rocuronium bromide được sử dụng chung đường truyền vói những thuốc , điJ` quan trọng
1ả đường truyền phải được tráng rủa sạch (vi dụ, _với đung địch natri clorid ' những lằn sữ
dụng rocuronium bromide vả những thuốc khác đê ttánh xảy ra tương kỵ với onium bromide.
Bất cứ phần nảo không sử dụng hết hay cảo dung dịch thải phải được loại bỏ theo đủng qui định hiện
hảnh.
TIÊU CHUẨN cnkr LƯỢNG
Tiêu chuân cơ sở
cơ sở SẢN XUẤT
hameln pharmaceuticals gmbh
Langes Feld 13, 31789, Hameln, Đức.
cơ sở ĐĂNG KÝ THUỐC:
Công ty TNHH Binh Việt Đức (BIVID co., Ltd) \
62/36 Trương Cỏng Định, Phường 14, quận Tân Binh, Tp. Hô Chí Minh, Việt Nam
TUQ.CỤC TRLÙNG
P.TRưJNG PHÒNG
.ỸẤqm % Vãn Jfậfìắ
%» i…uỳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng