mm
BỘ Y TẾ
cực QL'ẨN LÝ m"ơc
ĐÃ PHÊ DLfYỆTl
" *“ ..l..ẩ…J.fflẳ-E ;
ụíiỷ
IWGXOI
'sueluoo pesnun Aue pmo
'Jomũw 0 U! mms
*… pemlmmal au… all laui mamtetnel 6… neea
ummịuo Jo tuãts Dua m… auto m …
0… emm ieueep ừde em ĐB°H
ủuo an a|Bu1s Jũgl
~m mouamnug mg
itU g ,i`Jtu [Jg
50 m_qi 5 ml
1 ml contains 10 mg rocuronium bromide.
Each vlal wiih 5 ml cuntnins 50 mg mcumnium bromide.
Excipients:
Scdìum chiorlđe. sodium acetate trihyđram. glacial acetic
nciđ, wuler lor injeciiom.
Manufactuer by:
Frelenius KabiAustna GmbH
A-8055 Graz. Austria
TNJủhủntheotn.Dênủnvđitdtlmnhlncùùésnjocitỹluđngdnú
dungilưđcthl dlĩng
R…Mlumffllũmơml—Dmgúchtlèmđhhmơdthơủtwênlinhmũffl
Hộp10loãnl,ưũllochínãũmmmmniimbmlđe
omuammhmoutttuctwhmnm Thúcđíù'mg1lhfflnùtóc
mrqdùmhurenhòai,abqulnmtdcmnilamtvmiomz'ca'coiđm,
cididừtg. diđnuciíđnh vìctcihđng Un ko. đcctcng lbhutmg đh ủđung |
"NSX,HD sônsx~…mw o….amnnmuưmmm
SĐ
_
K-
SX bùi: Fmerho KlũAutthl GmbH Hútenluue 30. AT&SS. Gm, An
DNNK
' …
_= 10 x 5 ml Iiù KAII
_. Fresenius Kabi Austria GmbH
,… w \. A—8055 Graz, Hafnerstrasse 36
FRESENIUS
KABI
fi
.r. ~ -...F' "f
bL.=
LELLI
-r- Jị I'I't
: .;Ẹ'J u…
. Schwm
O Fanior-e 325 C
0 Pm… 293 c
50 mq/S ml
'h\ ….us
Fresenius Kabi Austn'a GmbH
A-8055 Graz, Hafnerstrasse 36
\\
muóc BÁN THEO ĐơN.
ĐỌC KỸ HƯỞNG DẮN sử DỤNG TRƯỚC KHI oùnc.
HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG
Rocuronium Kabi 10 mglml
dung dịch tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch
MÔ TẢ
Dung dịch tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Dung dịch trong suót. không mảu hoặc có mảu nâu-vảng nhạt.
THÀNH PHẢN
Mỗi ml dung dịch chứa 10 mg rocuronium bromid.
Môi iọ 5 mi chứa 50 mg rocuronium bromid.
Tá dược: Nước cát pha tiêm, axit acetic (đẻ chèu chinh pH),
sodium chlorid, sodium aoetat trihydrat
pH của dung dịch: 38 - 4.²
Áp suát thảm thấu: 271- 312 mOsmollkg
CHỈ ĐỊNH
Rocuronium bromid được chỉ định dùng cho người iớn và trẻ
em (bao gủm trệ sơ sinh đên thiếu niên dười 18 tuỏi) trong gây
mê tỏng quát đè gìúp đặt nội khí quản trong quả trinh khởi mê
t_hóng thường, giúp giãn cơ xương trong_quả trinh phẫu thuật.
0 người lớn, thuốc cỏn được chi đinh dè giúp đặt nội khí quản
trong quá trình khời mè nhanh vá đặt nội khí quản cho bệnh
nhãn tnở mảy trong chăm sóc đặc biệt (ICU).
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁc1-t DÙNG
Cũng như các thuốc giản cơ khảc, liêu lượng sử dụng cùa
rocuronium bromid cân được áp dụng riêng cho tửng bệnh
nhản. Phương pháp gây mê vả thời gian dự định phău thuật,
phương pháp an thản vả thời gian dự định thông khi, khả năng
tương tác với các thuốc sử dụng cùng lúc vả tinh trạng cùa
bệnh nhản lả những yêu tố giúp xảo đinh liều lượng sử dụng.
Cần áp dụng phương pháp theo dõi thuốc giăn cơ thich hợp để
đánh giá mức dộ ức chế thản kinh-cơ vả mức độ phục hòi.
Ca'c ihuóc gây mê đường hô hảp Iảm tăng tác dụng giản cơ
cúa rocuronium bromid. Điều nảy xảy ra trèn lãm sảng trcng
quá trình gây mê khi nồng độ cùa thuốc mẽ trong một số mô
nhát định đã đạt đén ngưỡng Vì thế. cản điều chình liều lượng
duy trì mê tháp hơn vời tản suất giản đoan ít hơn. hoặc truyền
rocuronium bromid ở tồc độ chặm trong những quy trình kéo
dải (trẻn một giờ) trong fflèu kiên gây mê qua đường hô hảp.
Ở bệnh nhân rJgười lờn, liều lượng khuyên các sau đây có thẻ
giùp hường dản sử dụng rocuronium trong đặt nội khi quân,
giãn cơ ảp dụng cho các quy trinh phẫu thuật khảc nhau về thời
gian, vả áp dụng trong chăm sóc đặc bièt.
Thuốc nảy chỉ sử dụng một lần.
Các đuv trinh đăc bi'ét
Đảt nói“ khí quản:
Liều tiêu chuẩn khi đặt nội khí quản trong gây mê th_õng thường
của rocuronium bromid iá 0,6 mgikg, đủ hiệu lưc đè đặt nội khí
quản trong vòng 60 giây sau khi sử dụng thuôo ở háu hét ca'c
bẽnh nhăn. Liều 1.0 mglkg được khuyên cảo sử dụng trong đặt
nội khi quản trong quá trinh khởi mẻ nhanh, sau đó thủ thuật
đặt nội khi quản cũng tiên hảnh trong vón 60 giây sau khi sử
dụng thuóc ờ hâu hét các bệnh nhãn, N u sử dung liều 0,6
mglkg cho quy trinh khởi mẻ nhanh, can đặt nội khí quản cho
bệnh nhân sau khi sử dụng rocuronium bromid 90 giây.
Liều du y tri-
Liều duy tri khuyên cảo lả 0,15 mglkg rocuronium bromid.
Trong trường hợp gảy mẽ bằng đường hô háp kéo dải, cần
giảm liêu rocuronium xuống còn 0.075 — 0.1 mglkg.
Liều duy tri nẻn sư dụng tốt nhát vảo lủc phản xạ co giặt cơ đã
phục hỏi đén mức 25% pùa mức ban đâu hoặc khi có 2-3 đảp
ứng trong kich thich chuôi 4 (TOF).
Truyền iiên tục:
Néu rocuronium bromid được truyền iièn tuc. nên sử dụng Iièu
ban đảu lả 0.6 mgglk vả khi sự ức chế thản kinh cơ bắt đâu hồi
phuc thì bắt đậu truyền rocuronium. Cần điêu chinh iiều truyền
sao cho có thẻ duy tri được đáp ứng co giật cơ ở mức độ 10%
so vời mức độ ban đâu hcặc duy tri từ 1 đén 2 đáp ứng trong
TOF,
Gây mê người lởn qua đường tĩnh mạch, tóc độ truyền cản để
duy tri sự ức chế thản kinh-cơ ở mức độ trẻn vảo khoảng 0,3 -
o,s mglkg/giờ. Đôi với gây mê qua đường hô háp. ióc độ truyền
lả 0,3 - 0.4 mgi’kglgiờ.
Thường xuy_èn theo dõi sự ức chế thân kinh—cơ do tóc độc
truyền có thẻ khảo nhau trén từng bệnh nhán vả phương phảp
gây mê sử dụng.
Liều luơng ở phụ nữ có thai:
Ở bệnh nhản được phẫu thuật Caesa, iiều lượng khuyến cáo
đuy nhất lả 0,6 mglkg rocuronium bromid, vì lièu 1.0 mglkg
chưa được nghiên cứu trên nhỏm đối tượng nảy.
Sư đáo ngược tác dụng ức chế thằn_kinh-cơ do các thuóc giăn
cơ có thẻ bị ức chế hoặc không thẻ hiện như mong muốn ở
bènh nhản đã sử dụng muói magnesium cho tinh trạng tăng
huyêt ảp do mang thai, do muôi magnesium lảm tăng sự ức
chế thản kinh-cơ. Vì thế ở những bệnh nhân náy, iièu lượng
rocuronium cản giám xuóng vả điều chinh theo đáp ứng co giặt
cơ.
Li'ểu iượng ở bệnh nni:
Đổi với trẻ sơ sinh (dưới 1 thảng tuồi), trẻ nhỏ (1 đén 24 tháng
tuói). tiè em (2—11 tuối) vả thiêu niên (12—17 tuồi). liêu khuyên
cản khi đặt nội khi quán trong quy trinh gây mê thông thường
vả liều duy tri là tương tư như ở người lờn. Tuy nhiên, thời gian
truyền liệu đơn khi đặt nội khí guản ở trẻ dưới 2 tuổi dải hờn so
vời iruyèn cho trẻ em (2-11 tuôi). Khi truyền liên tuc ở bệnh nhi.
tốc độ truyền lả tương tư như ở người lờn. trù trẻ em (2-11
tuồi). Đói vời trẻ em (2…11 tuỏi) tóc đọ truyền cần cao hơn.
Đỏi vởi trẻ em (2-11 tuỏi), tóc độ truyền khời đấu tương tự như
ở người lớn, và cản điêu chinh đế có thể duy trì đảp ứng co giật
cơ ở mức 10% hoặc có thẻ duy trí từ 1 đẻn 2 đảp ứng TOF
trong quá trình gây mê.
Kinh nghiệm sử dụng mcuronium bromid trong khời mê nhanh
ở bệnh nhi vẫn còn han chẻ. Vi thẻ khỏng khuyến các sử dụng
rocuronium bromid để giúp đặt nội khí quản trong fflều kiên khởi
mẻ nhanh ở bệnh nhi.
Liều iượng ở bệnh nhán cao tuổi vá bệnh nhản oó bệnh ở gan
hay mảt, hoãc bệnh nhản suy thận:
Liều sử dụng để đặt nội khí quản ở bệnh nhán cao tuỏi vá bệnh
nhân có bệnh ở gan, mật hoặc bệnh nhản suy thận trong quá
trinh gây mê thông thường lả 0,6 mglkg rocuronium bromid.
Liều 0,6 mg/kg củng sử dụng cho quy trình khởi mẻ nhanh ở
bênh nhân cản có tác động kéo dải, tuy nhiên điêu kiện cản
thiét đẻ đặt nội khi quản vãn không đạt được sau 90 giây. Bảt
kế đang sử dụng phương pháp gây mê nảo. lièu lượng khuyên
các trong duy tri ở các bệnh nhán nảy lả 0,075 — 0,1 mgfkg
rocuronium bromid vả tốc độ truyền lả 0.3 - 0.4 mglkglgiờ (xem
mục Truyền iiẻn tục),
. '~'Ắ'
Fl
FreseMus Ka
A-8055 GraZ.
Liều iượng ở bénh nhám quá cán vá béo phi:
Khi sử dung ở bệnh nhân quả cán hay bệnh nhản béo phi
ịbẻnh nhân có thể trọng vượt quá 30% hoặc hơn so vời thẻ
trỌng iý tường) cản phâi giảm lièu theo khói lượng khóng tinh
phản mỡ.
Ouv trinh chăm sỏc đặc biệt
Đặt nội khí quán
Đế đặt nội khi quản. cản sử dụng cảc iiều tương tự như lièu đã
mô tả trong phần quy trinh gáy mè,
Cách dùng
Rocuronium bromid được sử dung qua đường tĩnh mạch ờ
đạng tiêm tĩnh mạch hoăctruyèn tĩnh mạch.
CHONG CHỈ ĐỊNH
Chống chi đinh sử dụng rocuronium bromid ở bệnh nhân mẫn
cảm với rocuronium bromid hoặc vời ion bromid hay bát kỷ
thảnh phản tả dược nảo của thuôo.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Rocuronium bromid phái được sư dụng bời các chuyên viên có
kinh nghiệm sử dụng thuôc giản cơ. Cản có đủ phương tiện vả
nhân lực khi đặt nội khi quản vả cấn có hệ thóng thông khí
nhản tạo đê sử dụng ngay khi cần.
Do rocuronium bromid gảy liệt cơ hô háp, hỗ trợ thòng khi lả
bắt buộc cho những bênh nhân được điêu trị vời thuóc nảy cho
đén khi hô hảp tự phải được phục hòi. Củng giống như những
thuốc giãn cơ khác. cân tiên iượng cảc Khó khản gặp phải khi
đặt nội khi Quản. đặc biệt khi sử dụng trong quy trinh khởi mê
nhanh
Tương tư như các thuôo giãn cơ khác, suy hô hảp cũng đã
được ghi nhặn với rocuronium Để ngăn ngừa bién chưng suy
hô hảp. chi Iảy ỏng nỏi khi quản ra sau khi bệnh nhân đã phục
hòi một phản từ tảc đụng ức chế thản kinh cơ. Ngoải ra, cảc
éu tó Khác cũng có thề ánh hưởng đéh suy hô hảp sau khi lây
ong nội khi quán ra sau phẫu thuật (chảng hạn do sự tương tác
thuôo hoặc đo tinh trạng cùa bệnh nhản). Vì thế trong thực
hảnh Iảm sảng. cản cân nhắc việc sử dụng thuôc_phuc hòi suy
hô háp` đặc biệt trong nhửng trường hợp có thẻ xáy ra bién
chưng suy hô háo.
Cặn đảm bảo bệnh nh_ản thờ được một cách tư phải. sâu vả
đèu đặn trưởc khi chuyện ra khỏi phỏng mộ,
Các phản ứng phản vé xem phần trén) có thể xảy ra sau khi
sử dụng thuỏc ức chế th n kinh-cư Cản có đủ phương tiện đè
xử iý các phản ứng trẻn. đặc biệt trong trường hợp đã tứng có
phản ửng phản vệ trước đó vời thuốc giãn cơ. Cản thặn trọng
vì có thể xảy ia phản ửng dị ứng chéo gìữa cảcthuóc giản cơ.
Khi sử dụng liều trèn 0,9 mglkg thể trọng. rocuronium bromid
có thể gây tảng nhịp tim. điều nảy có thẻ trung hòa vởi tác dụng
gây chậm nhịp tim do các thuốc mẻ gáy ra hoặc do kích thich
thần kinh phé vị.
Thỏng thường, khi sử dụng thuóc giăn cơ kéo dải trong ICU:
hiện tượng liệt cơ kéo dảilyêu cơ đã được ghi nhặn Đế có thẻ
loại trừ khả năng nguy cơ nảy xáy ra. iuòn phải theo đõi quá
trinh ức chế thản kinh-cơ tron suót thời gian sử dụng thuốc
giãn cơ. Ngoài ra, bệnh nhân c n được chỉ định đủ thuóc giám
đau vả thuôc an thần. Mặt khảc. cản theo dõi ta'c độn của
thuốc giản cơ trén từng bệnh nhân riêng biệt. Điều nảy c n có
sự giám sảt của chuyên viên lâm sảng có kinh nghiệm sử dung
cảc kỹ thuật theo dõi tác dụng trẽn cơ của thuôo.
Do rocuroniụm bromid iuôn được sử dụng vời cảc thuốc khác
vả do có thẻ xảy ra nguy cơ tăng thán nhiệt ảc tinh trong quả
trinh gảy mè` thặm chí trong cả quy trinh gảy mẻ không sử
dụng cảc tảo nhân gảy khời phát sự tăng thán nhiệt ảc tinh, các
bảc sĩ lâm sảng cần nắm rõ các dấu hiệu khờỉ đâu, chản đoản
xác định vả cách điều trị tảng thản nhiệt ảc iỉnh trườc khi bắt
đảu gãy mê. Trong cảc nghiên cứu trên động vặt. rocuronium
bromid không phải la' tác nhân gảy khời phát sư tảng thản nhiệt
ảctinh.
Bẻnh ở cơ cũng đã được báo cảu sau khi sử dụng thuôo giản
cơ loại không khử cưc trong mỏi thời gian dái cùng lủc vời
corticosteroid. Vì thế cản giảm thời gian sử dụng cùng lúc 2
thuôo nảy cảng ngản cảng tổt.
Rocuronium chỉ sử dụng sau khi đã phục hỏi hoản toản tác
dụng ức chế thản kinh-cơ gây bởi suxamethonium.
Ca'c tiường hợp sau có thể ảnh hưởng đén được động hỌC vả
dược lực học của rocuronium bromid:
Bénh ở ganlmật vá sưy thặn
mặt. Vì thể cản thặn trọng khi sử dụng rocuronium bromid ở
bệnh nhân có bẻnh Iám sảng ở gan hay mặt vảlhoặc suy thặn.
Đối vởi ca'c pệnh nhản nảy. tảc dụng giản cơ cùa rocuronium
bromid có ihê bị kéo dải ở iiều 0.6 mgikg.
Kéo ơái thời gian tuần hoán trong máu
Các tinh trạng gây kéo dải thời gian tuần hoản trong _máu.
chang hạn như bệnh tim—mạch. tuòi cao và phù nề có thẻ Iảm
táng thẻ tích phản phói vả có thẻ iám chậm khởi phảt tác dụng
của rocuronium bromid.
Bệnh thắn kinh-co
Tương tự như các ihuóc gia"… cơ khảc, cản đặc biệt thận trọng
khi sử dụng rocuronium bromid ở các bệnh hhản có bệnh thặn
kinh-cơ hoặcịsau khi bị viêm cơ bại liệt, do đáp ứng của thuđc
giãn cơ có thẻ bị thay đôi ở nhửng bệnh nhân nảy. Mức độ thay
đồi đáp ứng Khá khác nhau, 0” bệnh nhân bị bệnh nhược cơ
hoặc có hội chứng nhược cơ (hội chưng Eaton-Lambert), mót
liều nhỏ rocuronium bromid cũng có thẻ gãy tảc dỤng rảt mạnh
và vì thể cản chinh liều rocuronium theo đáp ứng cùa bệnh
nhân.
Hạ ih ản nhiệt
Khi phẫu thuật trong điều kiện hạ thản nhiệt. tác dụng ức chế
thần kinhw của rocuronium bromid tăng vả thời gian tác động
sẽ kéo dải.
Bẻnh nhân béo phì
Tương tự như các thuóc_giãn cơ khác, thời gian tác dung cùa
rocuronium bromid có thẻ bị kéo dải vả thời gian phục hòi tư
phát cũng tương tự ở bẻnh nhán béo phi. nêu tinh liêu lương
rocuronium theo thẻ trong thặt sự cùa bẻnh nhân.
Bệnh nhãn bỏng
Các bệnh nhân bị bỏng có thể đề kháng vời các thuóc giãn cơ
loại không khứ cực vì thể cản điêu chinh liều theo đáp ứng.
Cac tinh trang có thể ảnh hưởng đền ta'c đỏng của rocuronium
bromid
Hạ kali huyêt (ví dụ như Ụsau khi bị nôn mừa, tiêu chảy nặng
hoặc sử dụng thuóc lợi tiêu). táng magnesium huyêt. hạ canxi
huyêt (sau khi truyền dich quả nhiều), giám protein huyêt, mát
nước, nhiễm a xit, tăng anhydrid carbonic huyết, suy kiệt đèu
có thẻ ảnh hưởng đèn tảc động cùa rocuronium bromid.
Cận điều chình lại tinh trạng mát cán băng điện giái nặng, thay
đôi pH máu hoặc mất nước néu có thẻ.
óÍV
Rocuronium bromid được đảo thải trong nước tiều vẻ trong
ZEl
bi AL
Thuôc nảy chứa không quá 1 mmoi natri (23 mg) trong mõi Iièu.
nẻn có the xem như "khõng chứa natri".
sứ DỤNG ờ PHỤ NỮ cộ THAI vÀ cno con BỦ
Phụ nữ có thai
Cỏ rát it sỏ liệu về kinh nghiệm sử dụng rocuronium bromid ở
phụ nữ có thai Các nghiên cứu trên động vật Không cho thảy
tác động đội: hai trực tiép hay gián tiép cùa rocuronium trẽn
sinh sản. Tuy nhiên, chỉ sử dung rocuronium bromid ở phụ nữ
có thai nén thặt sự cân thìét vả điều nảy tủy thuộc vảo lợi ich
của_ điều trị 50 với ngu cơ. Sử đụng iocuronium bromid trong
phảu thuật Caesar ở ii u 0.6 mglkg không gáy ảnh hưởng đẻn
chỉ số Apgar. trương lưc cơ của thai hoặc đáp ứng thich nghi
của hệ tim mạch—hỏ háp.
Khi lấy máu từ nhau thai vá định lượng thi chi có 1 lượng rảt
nhỏ rocuronium qua nhau thai vả iượng nảy không gây tác
đụng bât iợi quan sát được trên trẻ sơ sinh,
Lưu ý: Liêu 1.0 mglkg đã được nghiên cứu trong quy trinh khời
mê nhanh. nhưng chưa được nghiên cứu ở phẫu thuật Caesar.
Phụ nữ cho con bú
Không có sổ iiệu về việc sử dụng rocuronium bromid ở phụ nữ
cho con bú, Cảc thuôo khảc trong nhóm náy cho thảy có rẳt it
thuóc bải tiét qua sữa mẹ và trẻ bú sữa hảp thu rất it. Các
nghiên cứu trẻn động vặt củng cho thảy rocuronium bromid bải
tiét khỏng đảng ke qua sữa.
Quyét dinh tiêp tục hoặc ngưng cho con bú cản được cản nhắc
dựa trẻn việc đảnh giá iợi ich từ việc cho con bú vè nguy cơ
trên trẻ đang bú sữa.
ÀNH HưỜNG ĐỂN KHẢ NÀNG LÁi xe VÀ VẬN HÀNH MÁY
Rocuronium bromid gảy ảnh hưởng đáng kẻ đẻn khả nảng Iải
xe vả vận hảnh ỷmáy, Vì thế không khuyên cảc vận hảnh các
loại mảy nguy hiem hoặc lải xe trong vòng 24 giờ sau khi phục
hồi hoản toản từ tác dụng ức chế thân kinh-cơ của rocuronium
bromid
TươNG TÁC THUỐC
Cảc thuôo sau đãy có thể ảnh hưởng đẻn mưc độ vả thời gian
tác dụng cùa các thuôo gián cơ:
Lám tăng fác dung:
- Thuôo mẻ đường hô hảo nhóm halogen hóa
~ Sứ dung liều cao các thuốc: thiopental, methchexital,
ketamin. fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat vá
propofol
I Các thuóc giãn cơ không khứ cưc khác
~ Đã sử dụng suxamethonium trưởc đó
- Sứ dung lâu đái ciỊng lủc vởi corticosteroid vả rocuronium
trong ICU có thẻ kèo dải thời gian tải: động của
rocuronium vả bệnh ở cơ.
Các thuốc khác:
i"f Khảng sinh: aminoglycosid. lincosamid (như
lincomycin vá clindamycin). khảng sinh nhóm
polypeptid. acylamino-peniciliin, tetracyclin,
metroniđazol liều cao
@ Thuóc lợi tìẻu, thiamin. thuỏc ức chế MAO. quynidin
vả đòng phản cùa quynin, protamin. thuôo ức chế
adrenergic. muối magnesium. thuốc chen canxi, lithium
vả thuôo tê (lidocain. bupivacain gây tê ngoải mảng
cứng).
Lám giảm tác động :
~ Neostigmin. edmphcnium. pyridostigmin. cảc đẫn chét
aminopyridin
~ Sử dụng kéo dải corticosteroid trước đó, phenytoin hoặc
carbamazepin
. Noradrẹnaiin. azathioprin (chỉ gây tảc động thoảng qua vá
han chè), theophyllin. CaClg, KCI
- Thuóc ừc chẻ protease
Lam may đổi rac động:
Phôi hợp sử dụng cảc thuốc giăn cơ không khứ cực khảo vời
rocuronium bromid oó thẻ lảm giảm hoặc Iảm iảng tác động ức
chế thân kinh-cơ cùa rocuronium. tùy thuộc vác thứ tự khi sử
đung cảcthuóctrèn.
Suxamethonium sư đụng sau rocuronium bromid có thẻ lảm
tăng hoặc iám giảm tảc động giãn cơ cùa rocumnium bromid.
Tảc động cúa rocuronium trén các thuỏc khác
Sử dụng phói hợp với lidocain có thế lảm tăng nhanh tảo đđng
gảy tả của Iiđocain.
Sự giăn cơ đã xảy ra sau phẫu thuật khi sử dụng các khảng
sinh nhóm aminoglycosid. Iinccsamid, polypeptiđ vả acylamino-
penicillin, quynidin, quynin vả muói magnesi.
Sử dung ở bệnh nhi: Cẽề/
Chưa có nghiên cứu chinh thức về tương tảo thuốc được tiên
hảnh ở nhóm bệnh nhân nảy. Khi sử dụng thu_ỏc cho bènh
nhận nhi. nẻn lưu y' đèn tương iảc thuôo có thẻ gặp phải ở
người lớn cũng như cảc cảnh bảo, thận trọng khi sử dụng đã
neu.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUON
Tần suất các tác dụng không mong muón được định nghĩa theo
bảng dưới đâyr
Rất thường xảy 21/10
ra
Thường xảy ra 2 11100 đển < 1110
it khi xảy ra 2 111.000 đển < moc
Hiếm khi xảy ra 2 1xmuoo đẻn < m 000
Rắt hiếm khi xảy <1110.000
ra
Khỏng xảc định Khóqg thể ước iượng được từ số iiệu
được có săn I
Cảc tác dụng Không mong mu_ôn thường gặp nhảt lả đau/phản
ứng quanh vùng tiêm. thay đội chức nảng quan trong vai kéo
dải thời gian giản cơ.
Rối Ioạn hệ miễn dịch
Rât hiếm khi xá y ra;
ơ Phản ửng phản vệ vá sôc phản vệ _
ơ Phản ứng gióng phản vệ“
o Phản ứng quả mẫn
Rồi loạn hệ thần kinh
Rất hiém khi" xảy ia:
o Liẻt
Rỏi Ioạn tim-mạch
Rất hiếm khi xảy ra:
. Nhanh nhịp tim
Rói loạn mạch mảu
Rát hiém khi” xã y na;
o Ha huyétáp
o Suy sụp tuần hoản vả sôc
Rối Ioạn hộ hẩp, lồng ngực vả trung mô
Rái hiém khixảy m.
0 Cothắtphê quản
Chưa xác tănh đuợc:
3Ei
IAF
.stria
erstm
o Khó thờ
ơ Suy hò háp
Rói Ioạn đa vả mõ dưới đa
Rát hiếm khi xảy ra.-
. Nỏi mản, ban đỏ
o Phù mach
o Nòi mề đay
~ Ngứa
n Ngoại ban
Rói loạn cơ-xương
Chưa xác dịnh đuợc
› Yêu cơ-xương
o Bénh oơ do steroid '
Rỏi loạn chung vả tinh trạng tại vi tri tiêm
Rất thường xảy ra:
o Đau/phản ứng' tại vị trí tiêm
Trõn nghiên cửu
Rát hiếm khi xảy ra:
o Tăng nòng độ histamin'
Tón thương. ngộ độc vả biển chửng thuộc quy trinh
Rất hiém khi xảy ra.
o Ừc chẻ thân kinh-cơ kéo dải'
'Ihgng gin gò sung về các ghản ửno có haị:
Phản ứng phản vệ
Phản ứng phản vệ nghiêm trọng đói vời thuóc giăn cơ đã dược
ghi nhán gáy tử vong trên một vải trường hợp. Do khả nảng
phản ứng nảy có thẻ xảy ra ở mức độ nặng. luộn cản thận
trong vá sẵn sảng đè xử tri.
Phản ửng tại vị trí tiêm
Trong quy trinh khời mê nhanh. đau tại vị tri tiêm đã được ghi
nhận, đặc biệt khi bệnh nhân chưa hoản toản mát ý thức vả
đặc biệt khi propofol được sử dựig iám thuôo khởi mẻ. Trong
các nghiên cưu lám sảng. đau tai vi tri tiêm đă được báo cáo
vởi tỷ iệ khoảng 16% bệnh nhán được khời mè hhanh bằng
propofol vả dưới 0,5% bènh nhán khởi mẻ nnanh báng fentanyl
vá thiopental.
Táng nòng độ histamin
Do ca'c thuốc giãn cơ có thẻ gáy phóng thich histamin tai chõ
hoác toản thân, vi thẻ có the bị ngứa hoặc ban đó tại vi tri tiêm
vảlhoặc phản ứng dị ứng toản thán (phản ứng gióng phản vệ)
chắng hạn như co thắt phê uản, thay đỏi tim mạch, ha huyêt
áp vả nhanh nhịp tim. Nói m2n, ngoại ban. nói mề đay. co thắt
phế quản vả hạ huyêt áp rất hiém khi xảy ra vời rocuronium
bfomid.
Trong ca'c nghiên cứu lám sảng, nòng độ histamin trong huyêt
tương chi tãng rát nhẹ sau khi tiêm tĩnh mạch liều 0.3-0,9
mg/kg rocuronium bromid
Ức chẻ thản kinh-cơ kéo dùi
Phản ứng có hại thường ẵặp nhảt đói với thuốc giăn cơ khõng
khứ cực iá gay ức chế th n kinh-cơ kéo dải hơn thời gian cản
thiét. Điêu náy có thể thay đỏi từ yêu cơ-xương cho đén iiệt cơ
manh vá kéo đải. gáy suy hô háp vả khó thờ.
Phản ửng ở bệnh nhi
Theo phân tỉch từ 11 nghiên cứu lám sảng trẻn b_ệnh nhi
(n=704) sử dụng rocuronium bromid (liều tời 1 mglkg thẻ trọng),
phản ứng có hại xảy ra vời tản xuát 1.4% iả chứng mach
nhanh.
Thông bảo cho bảo sĩ cảc tác dụng không mong muốn xảy
ra khi dùng thuốc.
DƯỢC Lực HỌC
Nhóm dược lý trị liệu: giản cơ. tác động ngoại biên. thuộc dãn
chát amoni bậc 4.
Mã ATC: MOGACOS
Rocuronium bromid iả thuôo giản cơ không khứ cưc có thời
gian tác động trung binh. khời phát tác động nhanh vả có tát cả
các đặc tinh dược lý cùa thuốc thuộc nhòm nảy. Thuôo tác
động bâng cơ chế cạnh tranh vời nicotinic choiinoceptor ở tận
củng thần kinh vặn động. Tác dụng náy bị đói kháng vời thuóc
ức chế acetyicholinesterase như neostigmin, edrophonium vả
pyridostigmin.
EDso (liêu cản thiét đẻ ức chế 90% đáp ửng co giát cơ ngón cái
khi kich thich thản kinh khuỷu) trong giai đoạn mè iả khoảng 0.3
mglkg.
Sư duno thông thườno
Trong vòng 60 giây sau khi tiêm tĩnh mạch rocuronium bromid
lièu 0,6 mg/kg (2 x EDgc dưới đìèu kiện gảy mẻ On định) tũèu
kiện đủ để đặt nội khi quản đạt được ở hảu hét các bệnh nhãn.
Khoảng 80% bệnh nhản có tình trang đặt nội khí quản ở mừc
rát tót. Trong vòng 2 phủt tinh trạng liệt cơ chung để có thể
thực hiện các quy trinh phẫu thuật đã đạt được. Thời gian có
tác dụng trên iâm sảng (thời gian cho đèn khi phục hòi tư phát
25% phán xa co giật cơ) với Iièu iượng trên lá khoảng so—40
phủt. Tỏng thời gian (thời gian cho đén khi phục hồi 90% đáp
ứng co giật cơ) lả 50 phút. Thời gian trun binh để phục hòi
đáp ứng co giặt cơ từ 25% đén 75% (chỉ 5 hòi phục) sau iiều
0.6 mg/kg rocuronium bromid lả 14 phủt.
Vời các iièu thấp từ 0.3 - 0,45 mg/kg rocuronium bromid (1 -
1'/: x 2 x EDgc)i tác động khởi phải chậm hơn vả thời gian tác
động ngắn hơn (13—26 phủt). Sau khi sử dung liều rocuronium
bromid 0,45 mg/kg, điều kiện đặt nội khi quản đat được sau 90
giay.
ủuảncấocứu
Trong quá trinh khời mè nhanh bằng propotol hoặc
fentanyl/thiopental, mèu kiện đủ đè đặt nội khi quản đạt được
trong vòng 60 giáy tương ứng trẻn khoáng 93% bệnh nhán
(propoioi) vả 96% bệnh nhản (fentanyl/thiopental), sau khi sử
dụng liêu rocuronium bromid 1.0 mglkg. Trong số những bệnh
nhán nảy. 10% được đánh giá lả rảt tót. Thời gian trèn iám
sảng ở Iièu nảy đ_ái khoảng 1 giờ. trong đó thời gian ức chế
thản kinh—cơ có thẻ được phục hỒi an toản…
Sau khi sử dung liều 0.6 mglkg rocuronium bromid. điều kiện
đủ để đặt nội khi quản trong vòng 60 giảy đạt được tương ứng
trẻn 81% vả 75% số bẻnh nhản trong kỹ thuật khời mẽ nhanh
bằng propotol hay fentanyi/thiopental.
Liều cao hơn 1.0 mglkg không cải thiện thèm điêu kiện đặt nội
khi quản. tuy nhiên thời gian tác động kéo đái hơn. Liêu cao
hơn mức 4 x EDgc chưa được nghiên cứu.
fflM.đảctzièt
\Hệc sử dụng rocuronium được nghiên cứu trong 2 thử nghiệm
mờ. Cỏ tóng số 95 bệnh nhân người Iởn được thèu trị vời Iièu
khỏi đầu rocuronium bromid 0,6 mglkg. sau đó truyền tĩnh
mạch iièn tục liều 0.2 - 0,5 mglkgl iờ trong giờ đảu tiên cho
đẻn khi đáp ứng co giật cơ phục h i đén mức 10% hoặc cho
đén khi xuât hiện 1 đén 2 đáp ứng co giật cơ trong kich thich
TOF. Liều lượng được điều chỉnh trèn từng bệnh nhản. Trong
các giờ tiép theo. Iièu lượng được giảm xuóng qua sự theo đõi
TOF. Nghiên cứu đã sử dụng thuóc trong thời gìan kéo dải đén
7 ngảy.
.\.A_
=.4.
Ễ.ẵ f-.
Sự ừc chẻ thấm kinh—cơ đằy đủ đạt được ở các t_›ệnh nhân
nhưng có sự dao động iờn về tốc độ truyền trong mội giờ giữa
các bệnh nhán và thời gian phục hòi kéo dải hơn.
Thời gian phục hòi chuỗi kich thích 4 đẻn tỷ số 0.7 không tường
quan có ý nghĩa với tổng thời gian truyền rocuronium. Sau khi
truyền trong tóng cộng 20 giờ hoặc hơn, thời gian trung binh
giữa trở iai mức T2 đẻn kich thich TOF vá thời gian hôi phục
TOF đẻn mức D,? dao động từ 0,6 đên 12,5 giờ ở những bệnh
nhản không bị suy đa cơ quan vả tư 1,2 đèn 25,5 giờ ở những
bẻnh nhản bị suy đa cơ quan.
Nhóm đôi tươnđ đăc biẻt
Thời gian tác_ động của liêu duy tri 0.15 mgikg rocuronium
bromid có thẻ kéo dải hơn khi gảy mê bang entluran vả
isofiuran ở bệnh nhán cao tuòi vá bệnh nhản có bệnh ở gan
hay thặn (khoảng 20 phút) so với bệnh nhân khõng bị suy giảm
chức nảng cảc cơ quan bải tiét khi gây mê qua đường tinh
mạch (khoảng 13 phút). Không có sự tích tụ tác động (thời gian
tảc động tăng đân) khi sử dụng liều duy tri lặp lại ở mức độ liêu
khuyến cáo.
Bẻnh nhi
Thời gian khói mẻ trung binh ở trẻ em vả trẻ nhỏ đặt nội khí
quản dùng liều 0.6 mglkg nhanh hơn một chút so vởi ở người
lờn, So sánh khi sử dụng ở cảc nhỏm bệnh nhi độ tuối khác
nhau cho thảy thời gian khời mè truọg binh ở trẻ sơ sinh (dưới
1 tháng tuôZ vả thiêu niên (12—17tuôi)lá 1 phút, iâu hơn so vời
ở trẻ từ 1 đ n 3 tháng tuỏi - 0,4 phút. trẻ từ 3 đẻn 24 tháng tuôi
— 0,6 phút vá trẻ từ 2 đén 11 tuổi - 0,8 phút. Quá trình giân cơ
vả thời gian phục hòi 0 trẻ từ 2 đẽn 11 tuối ngắn hơn so vởi trẻ
từ 3 đẻn_24 thảng tuđi vả người lờn. So sánh các nhóm bệnh
nhi độ tuội khảo nhau cho thấy thời gian tái lập T3 ở trẻ sơ sinh
(dười 1 tháng tuỏi) vả trẻ từ 1 đén 3 tháng tuỏi kéo dải hơn
(56.7 vả 60,7 phủt. tương ứng) so với nhỏm bệnh nhi tư 3 đén
24 tháng tuói — 45,3 phút; từ 2 đẻn 11 tuỏi - 37,6 phút; vả thiếu
niên từ 12 tuỏi trở lên- 42,9 phút).
Thời“ gian khời' mé trung binh vả thời“ gian iâm sáng sau Ii'ẻu ban
đáu 0,6 mg/kg mcwonium khi đãi nội khí quản“, duy tri mê
băng sevofiurane/nitrcus oxid vả i'sofiuran/hi'trous oxid.
Nhóm bệnh nhi Thời gian đạt khỏi Thời gian tải iảp
tối đa " ( phủt) T3“ (phút)
Trẻ sơ sinh (< 1 0,98 (0.62) 56,69 (37,04)
thảng tuôi) n=9
n=10
Trẻ từ 1 thảng đén 0.44 (0,19) 60.71 (16.52)
<²ÌUỒỈ n=10 n=11
n=11
Trẻ từ 3 tháng đén 0,59 (0,27) 45.46 (12,94)
< ² ÌUỒi h =2a n=27
n=30
Trẻ em (2 -11 tuối} 0,84 (0,29) 37,58 (11,82)
n=34 n =34
Th_iếu niên (12-17 0,98 (0,38) 42,90 (15,83)
tuôi) n =30
n=3'i
* Liêu rocuronium dùng trong vòng 5 giảy
“ Tinh từ khi tiêm xong liêu rocuronium đặt nội khi quản
W
Ở những bệnh nhân chuẩn bị cho phẳu thuật tim—mạch, tác
dụng bất lợi thường xáy ra nhất trên tim-mạch trong quá trình
ức chế thân kinh—oơ tói đa sau khi sử dung rocuronium bromid
0,6-0,9 mglkg lả iám tảng nhịp tim nhẹ, khỏng có ý nghĩa trên
lâm sảng (tăng khoảng 9%) vả lảm iăng huyêt ảp động mạch
trung binh lẻn khoảng 16%.
Thuốc đối kháno
Sử đung các thuôo ưc chẻ acetyicholinesterase như
neostigmin, pyridostigmin hay edrophonium sẽ đói kháng tác
động cúa rocuronium bromid.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi tiêm tĩnh mạch Iièu đơn rocuronium bromid. nòng độ
thuóc trong huyêt tượng thể hiện ở 3 pha khác nhau. Ở người
lớn binh thường. thời gian bán thái trung binh (95%CI) la 73
phủt (66-80 phút). thể tich phản phối biều kiến ờ nòng độ ỏn
định trcng máu lả 203 mi/kg (193-214) vá sự thanh thải từ
huyết tượng iả 3,7 (3.5—3.9) mllkgiphủt.
Sự thanh thái thuốc từ huyết tương ở bệnh nhái) cao tuỏi vả vả
bệnh nhản r_ôi loan chức náng thận có giảm nhẹ so vời bẻnh
nhản trẻ_tuội hơn hoặc bệnh nhản có chức nãng thặn binh
thường. 0 bặnh nhản có bệnh ở gan, thời gian bán thải trung
binh bị kéo dải khoảng 30 phút vả độ thanh thải trung bình khỏi
huyêt tứơng giảm khoáng 1 miikglphùt.
hi sử dụng ở dạng truyền tĩnh mach iiẽn tục để trợ giùp cho
ỏng khí cơ học trong thời gian từ 20 giờ trở lên, thời gian bản
thải trung binh vả thẻ tich phân phói (biểu kién) trung bình ở
nòng độ ốn định trong huyêt tương có gia tảng. Có sự dao
động lờn về được động học giữa các bệnh nhản khi nghiên cưu
trèn lâm sảng vả điều nảy liên quan đẻn bận chải vả mức đó
suy cơ_ quan (suy đa cơ quan) vả đặc đièm của từng bệnh
nhân. (] bẻnh nhân suy đa cơ quan, thời gian bán thái trung
bình iả 21_,s (t 3.3) giờ (! SD), thẻ tich phân phói (biẻu Kién) ở
nông độ On định trong mảu lả 1.5 (x 0,8) Ilkg vả độ thanh thải
khỏi huyêt tương lả 2.1 (: 0,0) mllkg/phút.
Rocuronium bromid được bải tiết qua nước tiều vá mật. Bải tièt
trong nước tieu đạt khoảng 40% trong vòng 12-24 giờ Sau khi
tiêm rocuronium bromid có đảnh dáu phỏng xạ, sự đảo thải
chát đánh đáu phóng xạ trong nước tiêu lả khoảng 47% và
tiong phân lả 43% sau 9 ngảy. Khoáng 50% bải tiét ở dạng
rocuronium bromid. Không có chát chuyến hỏa nảc được tìm
thảy trong huyết tượng
Bẽnh nhi
Đảnh giá dược động học của rocuronium bromid ở bènh nhi từ
0—17 tuôi (n=146) bãng cách phản tich đử liệu dược động gộp
cùa 2 thử nghiệm lâm sảng đuy trì mẽ bầng sevcfluranelnitrous
oxid vả isotluran/nitrous oxid. Các chỉ số được phát hiện có tỷ lệ
tuyên tính vởi thệ trọng, thê hiện bảng độ thanh thải tương ứng
(lgiờ-1kg-i). Thê tích phán phối (l.kg-1) and thời gian bản thái
(giờ) giảm đi theo tuỏi (nãm) Các chỉ số được động học nhi
khoa tiêu biẻu theo từng nhóm tuôi được tỏm lược trong bảng
saut
Các chỉ số dược động của rocuronium bromid ườc chừng ở các
bệnh nhi tiêu bi'ẻu khi duy tri mé bảng sevofiurane/nitrous oxid
vá i'sofiurane/ni'trotis oxid.
Chisổ _ Khoản tuồi bènh nhân
dư°° đọng Trẻ Trẻ 1 - Trẻ a - Trẻ 2- Thiêu
h°° sơ 23 23 11 niên
sinh tháng tháng tuòi 12-J7
< 1 ỈUÔỈ
thảng
ĐỎ thanh 0.31 0.30 0.33 0.35 0,29
thải (0,07) (0,08) (0,10) (0,09) (0,14)
(leqfqiời
Thế tich 0.42 0,31 0.23 0.1 & o,1s
phản phói (0,06) (0.03) (0,03) (0,02) (0,01)
(ngì
T1123 (liỜ) 1.1 0.9 0.8 0.7 0.8
i0-2) (0.3) (0.2) (0i2) (0.3)
QUÁ LiỂU
Trong tnlờng hợp quá Iièu, vả ức chế cơ kéo dải. bệnh nhản
cân được tiếp tục thông khi vá an thản, Khi vưa có sự phục hòi
hô háp tư phát. cản sử đụng một thuôo ức chế
acetylcholinesterase (như neostigmin, edrophonium.
pyridostigmin) vời một Iièu lượng vừa đủ. Khi thuóc ức chế
acetylcholinesterase không có tác dụng phục hòi tác dụng trên
thán kinh—cơ cùa rocuronium. cản áp dụng thông khi nhân tạo
cho đén khi hô hảp tự phát phục hòi. Khỏng sử dụng lặp Iaì các
liều thuóc ức chế acetylcholinesterase vi có thẻ gảy nguy hiểm.
Trong các nghiên cưu trèn động vật. suy giám chức nảng tim-
mach nặng chưa xảy ra khi sử dụng Iièu tich lũy đén 750 x EDgo
(135 mglkg).
LƯU Ý
Rocuronium Kabi có thế tương thich vời ca'c dung địch tiêm
tiuyèht NaCI 0.9%, gluco 5%.
Néu rocuronium bromid được truyền trong cùng đường truyền
với cảc thuóc khác. cân đảm bảo rầng đường truyền đã được
n'ra sạch (bằng dung dịch tiêm truyền NaCI 0.9%) giữa các lản
tmyèn rocuronium bromid vả các thuốc đã được chứng minh iả
gây tương kỵ h0ặc chưa được chúng minh iá không gảy tương
kỵ.
Tương kỵ vẻ mặt vát lý đã được ghi nhặn đói với rocuronium
bromid néu thèm vác dung dịch thuóc những hoạt chát sauz
amphotericin. amoxiciiiin. azathioprin, cefazolin, cloxacillin.
dexamethason. diazepam. enoximon, erythromycin, famotidin,
furosemi. hydrocortison sodium succinat, insulin. intralipid,
methohexital, methylprednisolon, pređnisolon sodium suocinat.
thiopental. trimethoprim vả vancomycin.
Phải kiếm tra dung dịch bằng mắt thường trườc khi sử dụng.
Chi sử dụng néu dung dịch thuôo trong suót và không có cảc
phần từ Ia. Loại bỏ tát cả phân thuóc thửa khỏng sứ đụng.
Đề thuóc xa tâm vời và tâm nhin cùa trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Néu cân thẻm
thỏng tin, xin hỏi ý kién bác sĩ.
BÀO QUẢN
Bảo quản trong tủ lanh (ở nhiệt độ 2°- 8°C).
ngg` m hợp gạ'g gụg'n nggậi tg' iạnh:
Rocuronium Kabi có thể báo quản ở nhiệt độ dưới 30°C trong
thời gian tói đa 12 tuân. sau đó phái bỏ đi. Không nên đề thuóc
lại vảo tù Ianh, néu trườc đó thuóc đã được bảo quản bên
ngoải. Khỏng bảo quản thuôo quá hạn sử dụng.
Lg (hgộg g_ặ mg“: phải sử dụng thuóc ngay sau khi đã mở io
thuóc.
Sgụ khi pha IỆng:
Độ Ổn định về mặt hỏa học vả vật lý cùa dung dịch 5.0 mglml
vả 0,1 mglml (pha loáng với dung dịch tiêm truyền NaCI 0.9%
vả giuco 5%) đã được chứng mình ón định trong 24 giờ ở nhiệt
độ phòng, ánh sảng binh thường néu được chứa trong bao bì
bằng chát liêu thủy tinh, PE hoặc PVC.
vè mặt vi sinh, thuôo phái được sử dung ngay lặp tức. Néu
khỏng sử dụng ngay. phải đảm bảo thời gian vá điêu kiện bảo
quản khỏng vượt quá 24 giờ ở 2—8"C. trừ khi quy trinh pha
Ioảng được tiên hảnh trong mẻu kiện có kiềm soát vi sinh vá
được thấm đinh điêu kiện vô trùng.
HẠN DÙNG
3 nảm kê từ ngảy sản xuảt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 iọ x 5 ml.
Sản xuát bới: Fresenius Kabi Austria GmbH.
Hatnerstrasse 36, AT-8055, Graz, Áo
pHỎ cục TRUỎNG
U)
O›.a-
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng