đ9ỈMMo
LABEL
Artwork of secondary packaging (Pack size: 2 blisters x 7 tìlm- coated tạthts)
f
i`J
Manufacturcd. packagcd and released by:
Fabricado. envasado y distnbuido por:
Janssen-Ciiag S.p.A.. Via C. Janssen. 04010 Borgo S. Micneie. Latina, itatyAiaiia
@ Janssen—Cuiag 2012
ƯỢC
BỌY1E
|
CỤCQUANLYD
A
A
UYẸT
Lẩu dâuvZẾJ/ỂỔẮỂ
ĐAPHÊD
~
emo_uad uoc souenqnoet som…ụdmoo m
[ uassuei
`
(epudoreanxd ep
oteutozxtS ap ôm iEE'L e etuaịeninba) epudoteamd ap 6… L auanuoo 9|nDịle uoo ouaụqnoffl opnuudmoo epeg
epụdoieonid
emoịued uoo soụeịqnoei sopgmụdmoo
_Joìosagm
\
£
Đmmeo
Mmlyyyy
WO'ởlũủ
For direchons ior use. see enclosed nackage insen. Do not store above 30°C. Protect from moisture.
Koep out oi reach oi chitdren. Presơưptuon oniy medicine. Oral tabieis
Para msưucoones de uso. vease et prospocto aoịunto. No consơvar a tưnpetaiura supenor a 30"C.
Proteger oe Ia Wmedaơ. Manténgase tuera ơei aicance de bs ninos. Vema bao prescnpciờn medica. Via Oral
“' RESOLOR 1 mg
Hộp 2x4 x 7Mn nm han hum
Chi qm. cóeh đứng, ch gchi linh vỏ cic thũng u'n khic: Kn
xemlờhưcmg ulnsù Nngkèmtheo _
Iủn qui… mm ơèo riơl nniet oc … 311 C trónh đm
TNuđc IAN quo aơu
ggc xi uướuc DẢN sử DUNG 'I'RưỜC KN! uủne
XA TẦM TAY TRẺ
Sìn iiuất tạ JANSSENcILAG 5 D A
Via C Janssm 04010 Borgo s… Michote, Latina. V
DNNK, Vimođimex Binh Duong tlnh fflnh Dương
"“ResoLor”
fiIm—coated tabiets
Prunloprtoo sucunate 1.321 mg (lương đuong vời lmg pmalopri *
Prucaloprlde ẵỀKsjtiỉẵn—ẵlễiỉnơliimeatrẵiáiiầthg đato Expry lrđn bao bi
ỉ: (Ngìy Mi han iá ngáy đấu hđn cù: mang nu nạm
Ề SĐKJ bi.RBSư Ymg uehsng
E
5 Each fiim-coated tabiet contains 1 mg prucalopnde (equivalent to 1.321 mg prucaiopriơe succinate)
ã
g 14 fiim—coated tablets Janssen '
Resotor' &
fvim—coatedtabbts
cormnmidoe recubienos oon pdicula
14 tablets v2
S.-
SP_Resolor 1m
LABEL (cont.)
ỉmẳỉnễẵ. omnrẵẵ …3Q Fểc…cc cả
….mơznẵỌ Êỗmcco < Q.…ĩơtỏQ cc:
ụỄmưẵỎỉc mù.): Sa 0. ục:mmẵ. oỗỗ mcẻo m. ẫnễỡ. rmẵm. .Ễ<..:mỂ
@ Ê:wmẾ.Oểc ….9 …
tN cm……cE
' mầo:on coo ooẵnauS mơnỄẵEẵ mm
Aẵẽa mo
oỄỗẵ… mo aE wmm.r m m…:ẵầỡ9 mbẵoỉẵă cú @: F ẫỄoo mjo..ẵ :0u o…ồõỗữ ooÊẵEoo momU
muẵo.mẵỉ
mìo:mn coo motoEỗS moEEẵEoo
Ễ Lo o…m .…
Wa .. &
fi…
Formut Nome
ilB/3V/OSO/Vt
mQ nỗnỗzm Ể Ễ. mưm ẵn Ềnễ .:mẵ. 00 :o… mõõ mơ0ỗ …ỔỔ. Foổũ ỉẫ BomE5.
xmmo oS % :…an a nzẺỏP Ếẫỗn oaz ẵõãm. OỀ Ổơấm
Uwỡ .:mỉồnõẵm am cao. 65 tuổi)
Liều khởi đầu với viên 1 mg một lần mỗi ngảy (xem T ính chất dược động học); nếu cần thiểt
liền có thể tăng lên 2 mg một lần mỗi ngây.
T rẻ em và thiểu niên
RESOLOR® được khuyến cảo không sử dụng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi (xem
mục Bệnh nhân nhi và Nghiên cửu lăm sảng).
Bệnh nhân suy thận
Liều dùng cho _bệnh nhân suy thận nặng (GFR<3O mL/phút/lJ3mz) lệ 1 mg một lần mỗi
ngảy (xem Chông chỉ định và Đặc lính dược động học). Không cân điêu chỉnh liêu ở bệnh
nhân suy thận nhẹ vả trung bình.
Bệnh nhân suy gan
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C): khởi đầu 1 mg một lần mỗi
ngảy, có thể tăng lên 2 mg nếu cần để tăng hiệu quả điều trị và nểu như liều 1 mg được dung
nạp tốt (xem Cảnh báo và thận trọng vả Đặc tính dược động học). Không cần điều chỉnh liền
ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, liều gấp hai lần liều dùng hảng ngảy (lên tới 4 mg) không
lảm tăng hiệu quả điêu trị.
Pi_Resoior_CCDS OõNov2013_v2 1l9
Nếu uống RESOLOR® không đạt hiệu quả sau 4 tuần điểu trị, bệnh nhân cần được tái khảm
vả cân nhắc lại ích lợi của việc tiếp tục điều trị.
Nếu điều trị kéo dải hơn 3 tháng cần phải đánh giá đều đặn lợi ích của điều trị.
Cách sử dung
RESOLOR® viên bao phim dùng bằng đường uống và có thể dùng trước hay sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với hoạt chất hay bất kỳ tả dược nảo.
— Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo.
… Thùng ruột hay tắc ruột do rội loạn thực thể hay chức năng của mam ruột, tắc hồi trảng,
tinh trạng viêm đường ruột trâm trọng như bệnh Crohn, viêm loét đại trảng vả phinh đại
trảngftrực trảng nhiêm độc.
Canh bao va than trong ễìợN/
Bải tiết ở thận là con đường chính thải trừ prucaloprid (xem Đ_ dược động học). Liều
dùng 1 mg được khuyên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (xem Lieu dùng vả cách dùng).
Đối với bệnh nhân suy gan nặng (Child- -Pugh nhóm C), liều khuyến cáo ban đầu là 1 mg một
lần mỗi ngảy, có thể tăng tới 2 mg nêu cân để tăng cường hiệu quả vả nểu dung nạp tốt ở liểu
] mg (xem Liều dùng và cách dùng)
Bệnh nhân với bệnh lý kèm theo trầm tr0ng và lâm sảng không ổn định (như bệnh gan, bệnh
tim mạch hay bệnh phổi, bệnh thằn kinh hay rối loạn tâm thần, ung thư hay bệnh suy gỉảm
miễn dịch măc phải và cảc rối loạn nội tiêt khác) chưa được nghiên cửu Cần lưu ý khi thực
hiện kê đơn RESOLOR® cho các bệnh nhân trong nhũng tình trạng nảy. Cần lưu ý đặc biệt
khi sử dụng RESOLOR® ở các bệnh nhân có tỉền sử bệnh loạn nhịp tim hay bệnh thiếu máu
cơ tim.
Trong trường hợp tiêu chảy nặng, hiệu quả của thuốc ngừa thai đường uống có thể bị giảm, vì
vậy nên sử dụng thêm phương pháp ngừa thai hỗ trợ để tăng hiệu quả ngừa thai (xem thông
tin kê toa của thuốc tránh thai đường uống).
Nam giới: Tính an toản vả híệu quả của RESOLOR® khi sử dụng 0 nam giởi chưa được củng
cố trong cảc nghiên cửu lâm sảng có đối chúng, do đó, RESOLOR® chưa được khuyến cáo
sử đụng cho nam giới cho tới khi có thêm dữ liệu nghiên cứu.
Viên nén có chứa lactose monphydrat. Những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hỉếm gặp
không dung nạp galactose, thiêu hụt Lapp lactase hoãc kém hấp thu glucose — gaiactosc
không được dùng thuốc nảy.
Tương tác thuốc
Prucaloptid ít có khả năng tương tảc thuốc về dược động học. RESOLOR® được bải tiết ở
dạng không đối qua đường niệu (khoảng 60% của liều dùng) vả trên in vitro sự chuyển hóa
rât chặm. Mặc dù có 8 chất chuyển hóa khảo nhau được tìm thấy, hầu hết là dẫn xuất của acid
carboxylic (là sản phấm của quá trình oxy hóa-khử methyl nhánh bên ortho) hiện diện thấp
hơn 4% liều dùng
Pucaloprid không ức chế hoạt động đặc hiệu của CYP450 trong cảc nghiên cứu in vitro trong
các tiều thế gan người ở các nông độ điều trị.
Pl_Resoỉor_CCDS OôNov2013_v2 2|9
\Y\\
tè
Mặc dù prucaloprid có thể là chất nền yếu đối với P- -glycoprotein (P- gp), song nó không phải
là chất ửc chế P- -gp ở cảc nồng độ điều trị trên lâm sảng.
Ảnh hưởng cũa prucaloprid trên dược động học của cảc thuốc khảc
Prucaloprỉd lảm tăng 40% Cmax và 28% diện tích dưới đường cong sau 24 giờ (AUC…) của
crythromycin khi dùng đồng thời.
Prucaloprid không có_ảnh hưởng trên lâm s_ảng về dược động học của warfa1in, digoxin, cồn,
paroxetin hay các thuôc tránh thai đường uỏng.
Ánh hưởng cũa các thuốc lên dược động học của prucaloprid f" í
Kctoconazol (200 mg ngảy hai lần)- một chất’ ưc chế manh CYP3A4 và P ` tăng nồng
độ toả_n thân cùa prucalopríd khoảng 40%. Ành hưởng nảy là quả nhỏ trên 1 sảng. Tương
tảc giống như vậy ở ketoconazol có thể xảy ra vởi cảc chắt ửc chế mạnh P-gp khảo như
verapamil, cyclosporin A và quinidin
Liều điều trị của probcnecid, cimetidin, crythromycin vả paroxetin không ảnh hưởng đến
dược động học cùa prucaloprid.
REẸOLOR® nên được lưu ý khi đùng trên cảc bệnh nhân đang điều trị đồng thời với cảc
thuôc được biêt là gây kẻo dải khoảng QTc.
Do cơ chế tác động, việc sử dụng các chất giống atropin có thể gây gìảm tác động qua trung
gian thụ thẻ 5 H T4 cùa prucaloprid.
Ẩnh hưởng của thức ãn
Tương tác với thức ản không được quan sát thấy.
Phụ nữ có thai, cho con bú và khả năng sinh sản
Trong thời gian mang thai
Kỉnh nghiệm sử dụng RESOLOR® trên phụ nữ đang mang thai giới hạn. Cảo trường hợp sấy
thai tự nhiên đã được ghi nhân trong suốt cảc nghiên cứu lâm ®sảng, mặc dù có sự hiện diện
các yếu tố nguy cơ khảc, nhưng sự liên quan của RẸSOLOR® không được biểt rõ. Nghiên
cứu trên động vật không thấy hậu quả gây hại trực tiếp hay giản tiếp đối với thai kỳ, sự phát
triền phõi/thai quá t1inh sinh đẻ hay sự phát triển sau khi sinh (xem Thông tin an toản tíền
lâm sảng). RESOLOR® không được khuyến cảo trong suốt thai kỳ. Phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên
sử dụng biện phảp ngừa thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị với RESOLORỂ
Trong thời kỳ cho con bú
Prucaloprid được bải tiết qua sữa mẹ. Tuy vậy vởi liều điều trị của RESOLOR® được dự
đoản không _ảnh hưởng đẽn trẻ sơ sinh] trẻ em bú sữa mẹ. Do thíêu các dữ liệu trên ngưòi nên
không khuyên cảo sử dụng RESOLOR® trong thời gian cho con bú.
Khả năng sinh sản
Nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của
con đực hay con cải.
Pi_Fẵesoior_CCDS OSNov20iĩầ_vì 319
Tác động trên khả nãng lái xe và vận hânh máy móc
Không có nẵhiên cứu về tảc động của prucaloprid trên khả năng lảí xc và vận hảnh máy _móc.
RESOLOR co thể gây chóng mặt và mệt, đặc biệt là ngảy sử dụng đâu tiên, do độ có thê ảnh
hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc (xem T ác dụng không mong muôn).
Tác đụng không mong muốn __m V
Trong một chương trình phảt triển lâm sảng ban đẫu gồm 14 nghiên c ù đôi, có đối
chửng với giả dược, RESOLOR® đã được sử dụng bằng đường uỏng trên khoảng 2700 bệnh
nhân tảo bón mạn tính Khoảng 1000 bệnh nhân uỏng RESOLOR® với liền 2 mg mỗi ngảy,
trong khi đó có khoảng 1300 bệnh nhân uống liều 4 mg mỗi ngảy. Tống số bệnh nhân dùng
thuốc trong kế hoạch phảt triển lâm sảng vượt quá 2600 bệnh nhân-năm (paticnt-ycarsă. Cảo
báo cáo tảo dụng n_goại ý được ghi nhặn thường xuyên nhất liên quan với điều trị
RESOLOR® là đau đẩu vả cảc triệu chứng tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn hay tiêu chảy) xảy
ra khoảng 20% bệnh nhân. Cải: tác dụng ngoại ỷ x_ảy ra chủ yêu ở thời điếm bắt đầu điều trị
và thường mất sau vải ngảy điểu trị. Đôi khi có các tảo dụng ngoại ý khảc. Hầu hết cảc tảo
dụng ngoại ỷ thường nhẹ vả trung bình.
Các tảo dụng ngoại ý được báo cảo trong cảc nghiên cứu lâm sảng có đối chứng ở mức liều
khuyến cảo 2 mg với cảc tẩn suất tương ứng như sau: rắt thường xuyên (> 1/ 10), thường
xuyên (2 1Í100 đến < 1/ 10) không thường xuyên (> 111. 000 đển < 1/100). Trong mỗi nhóm
tần xuất, cảc tảc dụng ngoại ỷ hiện diện theo mức độ nặng giảm dần. Tần suât được tính dựa
trên cảc dữ liệu nghiên cứu lâm sảng có đối chứng với giả dược.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không thường xuyên: Chản ãn.
Rối loạn hệ thống thẫn kinh
Rất thường xuyên: Đau đần.
Thường xuyên: Chóng mặt.
Không thường xưyên: Run.
Rối loạn tim mạch
Không thường xuyên: Tim đập nhanh.
Rối loạn tiêu hóa
Rẳt thường xuyên: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Thường xuyên: Nôn, khó tiêu, chảy máu trực trảng, đầy hơi, sôi ruột.
Rối loạn ở thận và tiết niệu
Thường xuyên: Tiều rẳt.
Rối loạn tổng quảt
Thường xuyên: Mệt mỏi.
Không thường xuyên: Sốt, khó chịu.
Sau ngảy điều trị đầu tiên, phản ửng bất lợi phổ biến nhất đã được báo cảo với tằn suất giống
nhau (tỷ lệ mắc phải khác nhau dưới 1% giữa prucaloprid và giả dược) trong khi điều trị
RESOLOR® so với điểu trị với giả dược, với ngoại trừ tảo ®dụng buồn nôn và tiêu chảy là vẫn
xảy ra _thường _xuyên hơn trong điều trị bằng RESOLOR® ,nhưng ít được bảo các (sự khảo
nhau về tần xuất giữa prucaloprid và giả dược là 1 và 3%).
Pi_Resotor_CCDS OSNovZO13_vÊ 4/9
'-'v _
Tim đập nhanh được báo các khoảng 0, 7% ở nhóm bệnh nhân dùng giả dược, 1% ở nhóm
bệnh nhân dùng liều 1 mg RESOLORỄ 0,7% 0 nhóm bệnh nhân dùng liều 2 mg RESOLOR®
và 1, 9% 0 nhóm bệnh nhân dùng liền 4 mg RESOLORQ Phần lớn các bệnh nhân vẫn tiếp tục
sử dụng RẸSOLORỀ Như với bất cứ triệu chứng mới nảo, bệnh nhân nên thảo luận với bảo
sĩ của họ về sự mới xuất hiện triệu chưng tim đập nhanh.
Thông bảo cho bảo sỹ những tác đụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá lỉền
Trong nghiên cứu ở những người khỏe mạnh, việc điều trị với RESOLOR®V " g nạp tổt
khi sử dụng đển mức liều 20 mg/ngảy (gấp 10 lần liều đỉều trị được khuyến cáo), Quả liền có
thể dẫn đến oảo triệu chứng do tác dụng quá mức dược lực học đã biết oủa thuốc điều trị và
bao gồm đau đấu, buồn nôn và tiêu chảy. Không oó điếu trị đặc hiệu trong trường hợp quá
liều cùa RESOLORỂ K_hi xảy ra quả lỉểu sử dụng, bệnh nhân sẽ được điểu trị triệu chửng vả
cảc biện pháp hỗ trợ nểu cân. Mât nước trầm trọng do tỉêu chảy hay nôn có thể cân điếu
chỉnh rối loạn nước vả điện giải
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ Học
Đặc tính dược lực học
Nhóm thuốc điều trị: Nhóm thuốc điều trị tảo bón, mã ATC: A06AXOS.
C 0 chế tác ẩộng
Prucaloprid là một dihydrobcnzofuranoarboxamid với các hoạt động kích thích tăng vận động
như động ruột.
Prucaloprid là chất đổng vận chọn lọc, ải lực cao trên thụ thể scrotom'n (5 HT4), mà giúp giải
thích cho cảc tảo động tăng như động ruột của nó. Trong nghiên cứu in vitro, ải lực của thuốc
vởi cảc thụ thể khảo chỉ được phát hiện ở các nồng độ mà _gây vượt quá ít nhất 150 lần ải lực
vói thụ thể 5 HT4 Prucaloprid thực nghiệm trên chuột với liếu trên 5 mg/kg (trên 30- 70 lần
liều lám sảng) dẫn tởi tỉnh trạng tăng prolactin mảu do nguyên nhân tảc động đổi vận trên thụ
thể D2
Trên chó, prucalopn'd tác động trên như động đại trảng qua kích thích thụ thể scrotonin
5 HT4: kích thích vận động đại trảng ở đầu gần, tăng cường vận động dạ dảy tả trảng và thúc
đẩy nhanh sự lảm trống dạ dảy Hơn nữa, prucaloprid còn gây ra cảc oo thắt đẩy tới thật
mạnh. Những hiện tượng nảy tương đương với sự di chuyển khối của đại trảng trên người, vả
cung cấp lực đẩy chính cho sự thoảt phân Trên chó, các tác động quan sảt được trên đường
tiêu hóa dễ dảng bị ảnh hướng bởi sự phong tỏa của cảc chẳt đối vận chọn lọc trên thụ thể
5 HT4 đã minh họa được răng hoạt động chọn lọc trên cảc thụ thẻ 5 HT4 đã gây ra cảc tảo
động quan sát được.
Nghiên cứu lâm sảng
Hiệu quả_ cùa RESOLOR® đã được thiết lập trên 3 nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù
đôi, có đổi chứng với giả dược trong 12 tuần trên cảc bệnh nhân bị tảo bón mạn tính (n=1279
bệnh nhân dùng RESOLOR® ,1124 nữ, 155 nam). Liều RESOLOR® trong _3 nghiên cứu nảy
bao gồm liếu 2 mg vả 4 mg một lần mỗi ngảy. Tiêu chí nghiên cứu chính về hiệu quả là tỷ lệ
(%) các bệnh nhãn đạt được bình thường hóa như động ruột nghĩa là trung binh 3 hay nhiều
hơn số lần đại tiện tự phảt hoản toản (SCBM) trong 1 tuần trong suốt thời gian điều trị 12
tuần. Cả hai liều đều cho kết quả vượt trội hơn có ý nghĩa thống kê so với giả dược (p
<0 ,001) về tiêu chí chính trong mỗi ba nghiên cứu, với lợi ích của liền 4 mg không lớn hơn
liều 2 mg Tỷ lệ bệnh nhân điều trị với liều 2 mg RỂSOLÓR® đạt trung bình > 3 SCBM/ tuần
Pỉ_Resoior_CCDS 0cNov2013_v2 5/9
C,.
1
là 27,8% (tuần 4) vả 23,6% (tuần 12) so với 10, 5% (tuận 4) và 11,3% (tuần 12) cùa giả dược.
Sự cải thiện có ý nghĩa trên lâm sảng lả > ] SCBM/ tuần, đây là tiêu chí nghiên cửu phụ quan
trợng nhắt về hiệu quả đã đạt được 48,1% (tuần 4) và 43,1% (tuần 12) ở nhóm bệnh nhân
điều trị với 2 mg RESOLOR® so vởi 23,4% (tuần 4) và 24,6% (tuần 12) ở nhóm bệnh nhân
dùng giả dược.
Trong tẩt cả ba nghiên cứu trên, việc điều trị với RESOLOR® cũng đã đem lại sự cải thiện rõ
rệt chỉ số đánh giá cùa bệnh nhân về các tiiệư chứng tảo bón (PAC SYM-Patient Assessment
of Constipation Symtoms), đây là một tập hợp oảo tiêu chuẩn đảnh giá triệu chứng đặc hiệu
cho bệnh đã được phê chuẩn, bao gồm các triệu chứng về bụng, phân và trực ưảng, được xảo
định ở tuần thứ 4 và 12. Tại thời điểm đánh giá ở tuần thứ 4 và 12, có sự cải thiện rõ rệt về
chỉ số chắt lượng sống cũng được g_hi nhận, chẳng hạn như mức độ_hải lòng với điều t_rị và
thói quen đại tiện, những khó chịu vê thể chât vả tâm lý xã hội và lo lăng vả băn khoăn vê cảc
ngược hay gây ra lệ thuộc thuốc.
Trong một nghiên cứu khảo sảt thấu đảo về khoảng QT có đối chứng với giả dược (N=i
đã được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng cũa RESOLOR® trên khoảng QT ở cảc mức liều
điều trị (2 mg) vả mửc liếu trên điều trị (10 mg). Nghiên cứu nảy đã không ghi nhận sự khác
biệt có ý nghĩa giữa RESOLOR® và giả dược ở oả 2 mức liều, dựa trên sô đo trung bình cún
khoảng QTc (sự thay đối gia tăng lớn nhất cùa khoảng Q_Tc trung bình so với ban đầu [Có
hiệu chinh đặc hiệu theo từng cá thể] là 3.83 mili giây với mức liền 2 mg và 3,03 mili giây
với mức liều 10 mg) vả phân tích cảc dữ liệu bên ngoải khảc. Điều nảy cũng được khẳng định
trong 2 nghiên cứu lâm sảng đầu tiên _cỏ đối ohứng với giả dược trong việc đánh gíá khoảng
QT. Ba nghiên cứu nảy đã xảo nhận rằng tỷ lệ tác dụng ngoại ý liên quan đến khoảng QT vả
loạn nhịp thất là thấp và tương đương vói giả dược.
Tính hiệu quả, an toản và dung nạp của prucaloprid trên bệnh nhân nhi (từ 6 thảng đến 18
tuối) với chẩn đoản xác định bị t_ảo bón chửc năng, được đánh giá trong một nghiên cứu đa
trung tâm, mù đôi, ngẫu nhiên, đôi chứng với giả dược trong 8 tuẫn (N=213), tiếp theo đó là
một giai đoạn nghiên cứu nhãn mở kéo dải 16 tuần đối chứng với chất so sảnh (Polyethylcne
glycol 4000) đề đảnh giá sự an toản và dung nạp cho đến 24 tuần (N=1_97) Liều khơi đầu lả
0,04 mg/kg/ngảy được điều chỉnh liều giữa 0,02 và 0,06 mglkg/ngảy _(tối đa 2 mg/ngảy) cho
trẻ em cãn nặng_ < 50 kg được cho dưới dạng prucal_oprid dung dịch uỏng hoặc giả dược dạng
phù hợp. Trẻ em cân nặng > 50 kg được điều trị với 2 mg/ngảy viên nén prucalopríd hoặc giả
dược dạng phù hợp. Tiêu chí nghiên cứu chính về hiệu quả là so sảnh tỷ lệ đảp ứng điều trị
giữa hai nhánh prucaloprid và giả dược trong khoảng thời gian từ tuần 5 đến tuần 8 oủa giai
đoạn diều trị mù đôi Đảp ứng_ với điều trị được định nghĩa lá có trung bỉnh > 3 số lần đại tiện
tự _phảt (SBMs) trong một tuần vả số lần trung bình đi phân ngoải không tự chủ 51 trong 2
tuần. Nghiên cứu đã không đạt được tiêu chí chinh (tỷ lệ đáp ửng prucaloprid lả 17% so với
17,8% cùa giả dược, p_=0, 9002). Các phân tích về tính an toản cho thẳy prucaloprid nhìn
chung được đung nạp tốt. Nói ohung, tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất một biển có bất lợi xuất hiện
khi đang điểu trị (TEAE) là tương đương giữa nhóm điều trị với prucaloprid (69,8%) và
nhóm giả dược (60, 7%) Cảo TEAEs phổ biến nhất xảy ra với tần xuất cao hơn sau khi điều
tn_ vói p_rucaloprid (đau đằu, buồn nôn, nôn, sốt) được biết tới là tác dụng ngoại ý có líên
quan với việc sử dụng prucaloprìd ở người lớn. Cảo _loại và tẩm xuất khảo của TEAEs, cảc xét
nghiệm bất thường cận lâm sảng, vả cảc thông số an toản khảo trong nhóm điều trị với
prucaloprid lả tương đương với giả dược và polycthylene glycol. Nhìn chung, dữ liệu an toản
trên trẻ em là tương tự với dữ liệu an toản cùa người lớn.
triệu chứng tảo bón. Cảc nghiên cứu cũng chỉ ra rằng prucaloprid không có hiện tượng ỆỆÝ.
Dữ liệu từ những nghiên oứu nhãn mờ kéo dải đển 2, 6 năm đưa ra một số chứng có cho tính
hiệu quả và an toản lâu dải; tuy nhiên, chưạ có dữ liệu về hiệu quả được đối chứng với giả
dược cho thời gian điếu trị lâu dải hơn 12 tuần.
Pi_Fìescior_CCDS OôNov201ẵ_v2 619
›:
Đặc tính dược động học
Hấp thu
Prucaloprid được hấp thu nhanh; sau liếu uống duy nhất 2 mg Cmax đạt được trong 2-3 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đôi đường uỏng lả >90%. Uông chung trong bữa ăn không ảnh hưởng
đên sinh khả dụng của prucaloprid
Phản bố
Prucalop_rid được phân bố rộng rãi và có thế tich phân bố ở trạng thái hằng định (Vdss) là 567
lít. Sự găn kêt với protein huyêt tương của prucaloprid khoảng 30%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa không phải là con đường chính _để thải trừ pruca_loprid Trong phòng thí nghiệm,
thuốc được chuyển hóa qua gan ở người là rất Chậm vả chi o_ó một lượng nhỏ cảc chất chuyến
hóa được tìm thấy. Trong một nghiên cứu thuốc đường uống của prucaloprid có đánh dân
phóng xạ ở người, một sô lượng nhỏ 8 chất chuyến hóa được ghi nhận ở nước tiếu vả phffl
Chất ohuyển hóa chính (R107504, hình thảnh từ phản ứng khử O-methyl vả oxy hóa nhom
chức nãng alcol tạo thảnh acid carboxylic) chiếm ít hơn 4% cùa liều dùng. Hoạt chất có hoạt
tính không chuyển_ hỏa chiếm khoảng 85% tổng số hoạt Chất đảnh dấu phóng xạ trong huyết
tương và chỉ oó ohất chuyến hóa R107504 chiếm lượng nhỏ trong huyết tương.
T hái trừ
Trên người khỏe mạnh, một lượng lớn hoạt chất oó hoạt tinh được bải tiết dưới dạng không
thay đổi (khoảng 60% liễu điều trị qua đường tiểu và khoảng 6% qua phân). Sự bải tiết
pruc_aloptid qua thận liên quan đến cả sự lọc thụ động và bải tiết chủ động. Hệ số thanh thải
huyết tương của prucaloprid trung bình 317 mL/phủt. Thời gian_ bản hùy khoảng 1 ngảy.
Trạng thải hằng định đạt được trong vòng 3-4 ngảy Với liều điều trị 2 mg/ngảy nồng độ
prucaloprid trong huyết tương dao động giữa giá trị đáy và đỉnh tương ứng 2, 5 và 7 ng/mL.
Tỷ lệ tích lũy sau liễu dùng hảng ngảy từ 1,9 đến 2 ,3. Dược động học của prucaloprid lả tỷ lệ
với liếu dùng cả trong vòng và bên ngoải khoảng liếu điều trị (thử nghiệm liếu lện tới 20 mg).
Prucaloprid mỗi ngảy một lần thể hiện động học độc lập với thời gian trong suốt điều trị kéo
dải
Sử đụng ở đối tượng đặc biệt
Dược động học quần thể
Phân tích dược động học quần thể dựa trên dữ liệu tống hợp từ cảc nghiên oứu Pha I II và 111
đã cho thấy tống độ thanh thải biến kiến cùa prucalop_rid có tương quan với độ thanh thải
creatinin, nhưng không tương quan vởi tuối, cân nặng, giới tính hay chủng tộc.
Người lởn tuổi
Sau liếu 1 n_tg một lẫn mỗi ngảy, nồng độ đinh huyết tương và AUC của prucalopriđ ở bệnh
nhân lớn tuối cao hơn 26% -28% so_ với người trẻ tuổi. Ánh hướng nảy có thế là do chức
năng thận bị suy giảm ở người lớn tuổi.
Suy thận
So sánh với các cả thể có chửc năng thận bình thường, nồng độ huyết tương cũa prucaloprid
sau liều đơn 2 mg cao hơn trung bình 25% vả 51% tương ứng ở cảc bệnh nhân suy_ thận nhẹ
(CICR 50- 79 mL/phủtll ,73 m 2) và suy thận trung bình (CICR 25- 49 mL/phutf 173 m 2). Ở cảc
ẳ²i_Resoior_CCDS 06N0v2013_v2 779
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng