Ỉ_.…_ ỈỂĨĨ'JỈ““~ õ°FWSi
` . i Nhãn hộp
Rx Prescription drug
PYZACAR 50mg
Losartan potassiun 50lg
@ /////I
… PHẨM - … … 60
PYZACAR 501l9 oiịmun, cuóue culanm. Lễ ot'm.
mncóndnm
tD-WDNnuIaMTWHM. CÁCHDỦNG~MÙNMÙỦW
… …. uu … n£u cuuÃn … Tocs_
[
Rx nmớc … theo đơn
PYZACAR 50mg
Losartun le'ì 50lg
6… 09 uvavzm !
@ ////ll
OWPOSITIW - L… Mn so mo
INDICAWS. OơlTRAINDICATIONS. IJGACẶE`
ADMIleme - M ho … Ildù.
8 4 SPEOIFICATIGO — W.
W TỐNG GIẢM oỏc
Nhãn vỉ
/ \ồà/
\Ứ’f
' UYNH TẤN NAM
TỔNG GIẢM ĐỔC-
Irxl'
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán rheo đơn. Nếu cấn thêm thông lin, xin hòi ý kiểu băc sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrươ'e khi dùng. Đế xa lầm tay tre" em.
PYZACAR 25 MG | 50 MG
(Losartan kali 25 mg | 50 mg)
THÀNH PHẢN:
PYZACAR 25 MG - Mỗi viên bao phim chứa:
Losanan kali 25 mg
PYZACAR 50 MG - Mỗi viên bao phim chứa:
Losartan kali 50 mg
Tá được: Cellulose microcrystallin. lactose monohydrat, crospovỉdon, acid stearic. colloidal anhydrous silica, HPMC,
PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid. indigo cannine lake, D&C Yellow # 10 lake.
DƯỢC LỰC HỌC
Losartan lá thuốc chống tăng huyết áp, đối khảng thụ thể angiotensin Il (typ AT, ). Losartan vả chất chuyền hóa chinh có
hoạt tinh chẹn tác dụng co mạch vù tiết aldosteron của angiotensin 11 bằng cách ngản cản có chợn lợc angiotensin II. không
cho gắn vảo thụ thể AT, có trong nhiều mỏ. Losartan lả một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT,. Chất
chuyền hóa có hoạt ttnh của thuốc mạnh hơn từ 10 - 40 lần so với losartran, ttnh theo trọng lượng và lá một chẩt ức chế
khỏng canh tranh, thưận nghich cùa thụ thể AT, . Các chất đối kháng angiotensin H cũng có cảc tác dụng huyết động học
như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến cùa các chất ức chếACE lả ho khan.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi uống. losartan hấp thu tốt và chuyến hóa bước đẳu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom Pm. Sinh khả dụng
cùa losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyền thảnh chất chuyến hóa có hoạt tinh. T,, của losartan
khoảng 2 giờ, vẻ của chất chuyển hóa khoảng 6 - 9 giờ. Nồng độ đinh trung binh của losartan đạt trong vòng 1 giờ. và cũa
chất chuyển hóa có hoạt tlnh trong vòng 3 - 4 giờ. Cả losartan và chất chuyến hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein
huyết tương (2 99%), chủ yétt iả albumin vả khòng qua httng râo máu - não. Thẻ tích phân bố cùa Iosartan khoảng 54 lit và
của chất chuyền hóa có hoạt tinh khoảng 12 lit. Độ thanh thải toản phẩn trong huyết tương của losartan khoảng
600 ml/phủt; cùa chất chuyến hóa có hoạt tính lẻ 50 mllphút; dộ thanh thâi ở thận tương ứng khoảng 75 ml/phủt và
25 mVphút. Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa. diện tich dưới đường cong của losartan và của chất chuyền hóa có hoạt
tinh cao hơn tương ứng gấp 5 lần vả 2 lân so với ờngười bệnh có gan binh thường.
cui ĐỊNH
- Điếutrị tăng huyết ápởngười lớn, trẻcm vảtré vị thảnh niên từ6- 18 tuổi.
- Điều trị bệnh thân ởngười lớn kèm thng huyết áp vè đái tháo đường typ 2, có protein niệu 2 0,5 glngèy.
- Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với diều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc
chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được diếu tri ổn định với các chắt ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Điểu
trị suy tim mạn ớbệnh nhãn cóphân suấttống máu thất trái s40% vả dã ổn định trên lâm sâng.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tang huyết áp kèm phi đại thắt trải được ghi nhân trên điện tâm dồ.
uEu LƯỢNG vÀ cÁcn DÙNG
Có thể uống thuốc lủc đói hay no.
Điều Iri tăng huyết áp:
Liều khời đầu và Iiều duy trì thường dùng lá 5o mg/lần/ngây. Tảc dụng hạ huyết áp tối đađạt được 3 - 6 tuẩn sau khi bắt đẩu
điều ới. co thể tăng lỉều IOO mg/lần/ngảy (vùo buối sáng) để tãng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.
co thể phối hợp losartan kali với cảc thuốc điều trị tãng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiếu (như
hydroclorothiazid).
Đíểu trị bệnh thăn kẻm tăng huyết áp vả đái Iháo duờng typ 2. cóprotein niệu .>. 0,5 g/ngãy:
Liều khởi đẩu thường dùng là so mg/lần/ngảy. co thể tãng liều lên 100 mgllần/ngảy tùy vâo đáp ửng sau 1 tháng bắt đẩu
điều trị.
co thể phối hợp losartan kali với cảc thưốc điều tn tăng huyết áp khác (như các thưốc lợi tiểu. chẹn kênh calci. chẹn alpha-
adrencrgic hoặc chẹn beta - adrencrgic, vả nhớm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin
fflDỞ/
t.-
vả cảc thuốc hạ đường huyết thỏng thường (như sulfonyluré, glitazon vùcác thuốc ức chế alpha ~ glucosidase).
Diễn trisuy tim mạn:
Liều khởi ớảu thường dùng iti 12,5 mgllầnlngảy. Nếu chưa đáp ứng thi tang gấp đôi liều sau mỗi tuần 125 mg/Iấn/ngảy;
50 mg/lầnlngảy; 100 mg/lần/ngảy; đến liều tối đa lù ISO mgllấnlngây).
Giám nguy cơ đột quỵ ởbệnh nhăn tăng huyết áp kèm phì đại lhất rrái được ghi nhản rrên điên tăm đồ:
Liều khời đầu thường dùng là 50 mgllằn/ngảy. Tùy theo đảp ứng hưyết áp cũa bệnh nhản, có thẻ thêm hydroclorothiazid
iièu thấp vải hoặc tảng tièu losartan kali lên mo mgllầnlngảy.
cu đối hrợng dặc biệt:
Bẽnh nhảngi'ám Ihể tich nôi mạch (nhưbẽnh nhân điều Iribằnglhuốc lợiliếu liều cao): Liều khời đầu hi 25 mgllầnlngảy.
Bệnh nhản suy thận vã bệnh nhản chay rhận nhãn tạo: Không cẩn điều chỉnh liều khới đầu.
Bệnh nhản suygan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điếu trị với Iiểu thẩp hơn liều thường dũng. Chống chỉ định trên
bệnh nhân sưy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điếu trị trên nhớm bệnh nhân nây.
Trẻ em:
Trètừótháng đến<ỏ tuổi:
Dữ liệu về hiệu quả và độ an toân của losartan kali ở trẻ từ 6 thảng đển < 6 tuổi chưa được chửng minh.
Trẻtừ6- 18tuối:
voi trẻ có thể nuốt eti viên, tièu chỉ định 10 25 mgllắnlngảy ờtrè từ 20 - 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể titng liều
lẽn tối đa 50 mg/Iần/ngảy). Liều được điều chinh theo đáp ửng huyết áp.
Liều 50 mgllần/ngảy cho trẻ > 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tãng liều lến tối đa 100 mg/Iẩnlngây).
Liều > 1,4 mglkg/ngùy (hoac > 100 mglngảy) ởtrẻ em chưa được nghiên cứu .
Losartan kali không được chỉ định cho trẻ < 6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận < 30 mllphút! 1 ,73m² và trẻ suy gan.
Nguờt' cao mồi: Liều khới đầu lả 25 mgllần/ngây cho bệnh nhân > 75 tuối, thường không cần điếu chinh liều ờ ngưới cao
tuổi.
THẬN TRỌNG
~ Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cố hợng vảlhoặc lưỡỉ) nén được theo dõi chặt chẽ.
- Hạ huyết áp và rối toạn cân bằng nước ! điện giải: Hạ huyết ảp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều khởi đẩu hoặc
sau khi tttng liềư, có thẻ xây ra ờbệnh nhân giảm thề tich tuân hoán hoặc giảm natri máu do đùng iièu cao thuốc lợi tiều, chế
độ ản it muói. nỏn hoặc tieu chảy. Những tinh trạng trên nến được kiếm soát trước khi điều trị với iosartan kali, hoặc nẻn
dùng Iiều khởi đầu thấp hơn liều thường dùng Điều nảy cũng thặn trọng ớtrè từ 6 ~ 18 tuổi.
~ Rối loạn cân bằng điện giâi: Thường gặp ở bệnh nhãn suy thận, có hoặc khỏng có đái tháo đường. Trong một nghiên cứu
lãm sảng được tiến hánh ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2. nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tăng kali huyết
cao hon so với nhỏm dùng giả dược. Do đó. nồng độ kali huyết tương vá độ thanh thải creatinin cản được theo dỏi chặt ohe
ở bệnh nhân suy tỉm, có độ thanh thải creatinin từ 30 ~ 50 mVphút.
Không sử dụng đồng thời Iosartan kali với các thuốc lợi tiều tiết kíệm kali, các chất bổ sung và thay thế có chứa kali.
- Losartan được chỉ định với líếu thấp hon iiếu thường dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy gnn. Chống chỉ định trên bệnh
nhân suy gan nặng vả trẻ em bị sưy gan.
- Do hậu quả ức chế hệ renin - angiotensin. dã có báo cáo về những thay đối chửc năng thận, bao gổm suy thận (đặc biệt ở
bệnh nhân có chửc nãng thận phụ thuộc hệ renin - angiotensin - aldosteron như bệnh nhân suy tim nặng hoac rối loạn chức
nãng thặn). Losartan kali cũng như các thuốc tảc động iẻn hệ rcnin - angiotensin ~ aldosteron khác. đều có thẻ lâm tảng urê
huyết và creatinin huyết thanh ớbệnh nhân hẹp động mach thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận
duy nhất. Do đớ, cẳn thận trợng khi sửdụng losartan kali trên nhóm bệnh nhân trên. Những thay đổi chớc nảng thận nảy có
thể hồi phục khi ngừng ớièu tri.
cân theo đõi chức năng thận trong suốt quá trinh điều trị, đặc biệt ớ bệnh nhân đang có các ttnh trạng lảm giảm chức năng
thận (như sốt. mất nước).
Không sử dụng đồng thời losartan kali và các thuốc ửc chế ACE. do iam tâng khả nảng suy giảm chức nang thân.
~ Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên bệnh nhân ghép thận.
— Bệnh nhân cường alđostcron nguyên phảt không đáp ửng với các thuốc điều trị tãng huyết áp thông qua sự ức chế hệ renin
- angiotensin. Vì vậy, khỏng chỉ định losartan cho nhớm bệnh nhân nảy.
- Giống như các thuốc điều trị tảng huyết áp khác, losartan kali lảm giảm huyết ảp quá mức ở bệnh nhân bệnh tim thiếu
máu cục bộ vả bệnh mạch máu não, có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
W
~ Ó bệnh nhân suy tim, có hoặc không có suy thận, đều có nguy co hạ huyết ảp động mạch nặng và suy thận (thường cắp
tính) khi sử dung các thuốc ức chế hệ renin - angiotensin.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng losartan trên bệnh nhãn suy tim và đồng thời suy thận nặng. bệnh nhân suy tim nặng mức độ
IV (NYHA), cũng như bệnh nhân suy tim vả rối loạn nhịp tim đe dọa tinh mang có triệu chứng. Do dó, nên thận trợng khi
sử dung Iosartan kali trên nhóm bệnh nhản nảy. Thận trợng khi phối hợp đổng thời losartan kali và thuốc chẹn beta .
adrenergic.
- 'I1tận trọng khi chỉ định losartan kali trẻn bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lả. bệnh cơtim phi đại tâc nghẽn.
~ Trong thuốc có thânh phẩn tá dược lactose, đo đó bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp không dung nạp galactosc.
thiếu men lactase hoặc kẻm hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc nây.
~ Ức chế kép hệ renin ~ angiotensin ~ aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy phối hợp cảc thuốc ức chế ACE, thuốc
đối kháng thụ thể angiotensin 11 và aliskiren lâm tảng nguy cơ hạ huyết áp. tăng kali huyết và suy giảm chửc năng thân (bao
gồm cả suy thận cấp). Khuyến cáo không nên sừdụng dồng thời các thuốc trên. Trong trường hợp cần thiết phải diều trị với
phác đồ ức chế kép hệ RAAS, cân theo dõi chặt che chức nảng thận. diện giải vả huyết áp. Khộng nẻn dũng đổng thời thuổc
ức chếACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11 ở bệnh nhãn bệnh thận đái thảo đường.
CHỐNG cui ĐỊNH
~ Bệnh nhân quả mẫn với Iosartan hay bất kỳ thânh phần nảo của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
~ Bệnh nhân suy gan nặng.
- Phối hợp Iosartan kali với các thuốc có chửa aliskiren ở bệnh nhân đải tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lợc cẩu thận
GFR < 60 mllphủtl | ,73m1).
TƯONG TẤC THUỐC
- Uống losartan cùng với cimetidin lâm tăng diện tich đưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không
ânh hưòng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbital lảm giám khoảng 20%AUC cùa losartan vả của chất chuyến hóa có hoạt tính.
~ Các thuốc tăng huyết áp khác có thể lảm tảng tác dụng hạ huyết áp cùa losartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống
trầm cảm 3 vòng, thuốc chống ioạn thần, baclofen vả amifostin có thế Iảm tăng nguy cơ hạhuyết áp.
~ Losartan được chuyển hóa chủ yếu bởi C YP2C9 thảnh chất chuyền hóa carboxy ~ acid có hoạt tinh. Trong một thử
nghiệm lâm sâng cho thấy, fluconazol (chắt ửc chế CYP2C9) 1ảm giảm nồng độ vả thời gian tiếp xủc chất chuyến hóa có
hoat tỉnh khoảng 50%. Điếu trị đổng thời losartan vả rifampicin (chẳt cảm ứng CYP2C9) lâm giảm nống độ chất chuyến
hóa có hoạt tinh trong huyết tương khoảng 40% Các tương tảc trên chưa rõ về mặt lâm sảng. Khỏng có sự khác biệt về
nồng do vả thời gian tiép xúc của chất chuyến hóa có hoạt t1nh cùa losartan khi điều trị đồng thời với fiuvastatin (chất ức
chế yếu CYP2C9).
- Không nén sử dụng đồng thời losartan với các thuốc có tảc dụng giữ kali (như thuốc lợi tỉều tiết kiệm kali: amiiorid,
tn'amtcrcn. spirono1acton), các thuốc lảm tâng kali (như hcparin) hoặc cảc chất bổ sung vả thay thế có chứa kali, vì có thể
lảm tăng nồng độ kali huyết thanh.
-Nên theo ớới chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh khi phối hợp các muối lithi với losanan.
- Phối hợp các thuốc đỏi kháng thụ thể angiotensin 11 với cảc thuốc kháng viêm khỏng steroid (NSAIDs) (ức chế chọn lọc
COX—2, acid acctylsalicylic Iiều kháng viêm và NSAIDs không chọn lợc) có thế Iảm giảm tác dụng hạ huyết ảp. Sử dụng
đồng thới các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc lợi tiền với NSAIDs có thế lảm suy giám chức năng thận,
kể cả sưy thận cấp, tăng nổng độ kali huyết thanh. đặc biệt ớ bệnh nhân đã có suy giảm chức nãng thận từ trước. Phối hợp
nảy cần chỉ định thận trọng, đặc biẹt ớ người cao tuối. Bệnh nhân cẩn được bù nước đấy đủ và theo dõi chức nảng thận sau
khi hảt đầu điều trị vả định kỳ sau đỏ.
- Dữ liệu lâm sảng cho thấy ửc chế kép he RAAS thông qua sự phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc dối khảng thụ thể
angiotensin 11 và alỉskircn, lảm tảng tẩn suất hạ huyết áp, tảng kali hưyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận
cắp) so với các thuốc ức chế hệ RAAS đơn độc.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Dùng các thuốc tác dụng lên hệ thống renin ~ angiotensin trong ba thảng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tốn thương
và tử vong ớ trẻ sơ sinh.vtẹe chỉ dùng thuốc ớ ba thảng đẩu thai kỳ chưa thảy có Iiẻn quan đến nguy co cho thai nhi, nhưng
dù sao khi phát hiện có thai, phâi ngùng Iosartan cảng sớm cảng tổt,
Không biết losartan có tiết vảo sữa mẹ hay không. Do tiềm nãng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phái quyết định ngừng cho
W“
/.ẳl
Ô
o.
.'!
\\ả\
\
con bú hoặc ngừngthuốc, tùy thuộc váo tẩm quan trọng của thuốc dối với người mẹ.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiến cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh máy mớc. Tuy nhiên, thuốc có thế có tác dụng
phụ gây chóng mặt nên cần hòi ý kiến bảc sĩ nếu có lải xe và vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Đỉểu trị tăng huyết ảp:
Rối ioạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mật; ỈI gặp: Buồn ngủ, nhửc đằu, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn tai vả mẻ đẹo: Thuờnggăp: Chớng mặt.
Rối Ioạn tim: Ítgăp: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
Rối loạn mạch máu: Ítgặp: Hạ huyết áp tư thể.
Rối loạn tỉêu hỏa: Ít găp: Đau bụng, táo bón.
Rối Ioạn da và mớ dưới da: Ílgăp: Phảt hen.
Các rối loạn chung: Ỉlgăp: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
Các nghiên cứu khác: T7iưởnggặp: Tũng kali huyết; Híếm găp: Tăng ALT".
Đỉều trị bệnh thận kèm răng huyểláp vả đảllhdo đường ryp 2.-
Rối loạn hệ thần kinh: Thường găp: Chóng mặt.
Rối loạn mạch máu: Thưởnggặp: Hạ huyết áp tư thế.
Các rối Ioạn chung: Thườnggặp: Sưy nhược, mệt mỏi.
Cảc nghiên cứu khâc: Thườnggặp: Tãng kali huyết, hạ đường huyết.
Điều trị suy tỉm mạn:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thuờnggặp: Thiều máu.
Rối loạn hệ thấn kinh: Thườnggặp: Chóng mặt; it gặp: Nhức đẩu; Hiếm gặp: Dị cảm.
Rối loan tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu năo.
Rối loạn mạch máu: Thuờnggập: Hạ huyết áp tư thể.
Rối loan hô hấp, lổng ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thớ, ho.
Rối loạn tiêu hóa: Ỉlgăp: Tiêu chảy, buồn nòn, nôn,
Rối loạn da vả mỏ dưới da: Ỉl gặp: Ngứa, mảy đay, phát ban.
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thườnggặp: Suy thận.
Các rối loạn chung: Ítgặp: Suy nhược, mệt mòi.
Ítgặp: Suy nhược, mệt mòi.
Các nghiên cửu khác: Thuờnggặp: Tăng urê huyết. creatinin huyết thanh và kali huyềt thanh; Ítgặp: Tăng kali huyết'.
Gỉám nguy cơ đột quỵ ở bẽnh nhán lăng huyết áp kèm phì đại thẫt trái :
Rối loạn hệ thần kinh: Thuờnggặp: Chóng mặt.
Rối loạn tai và mẽ đạo: Thuờrtggặp: Chóng mặt.
Cảc rối loạn chung: Thưởnggăp: Suy nhược, mệt mỏi.
'Thướng gặp ớbệnh nhân dùng iosortan ka1i 150 mg thay cho liều 50 mg.
"ALT thường trở về binh thường khi ngừng điếu trị.
Thông bảo cho thầy thuốc tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ xửmi
Biếu hiện về quá liều có thế hay gặp nhắt là hạ huyết áp vả nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim c ~ :.
hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ Cả iosartan và chất chuyến hóa có hoạt tinh đều không ’
phân máu,
. ếu triệu chửng
. được bằng thấm
HẠN DÙNG : 36 tháng kềtử ngảysản xuất
BẨO QUÃN : Nơi khô,mát(dưới3OOC).Trảnh ánhsáng
TIÊU CHUẨN : Tiêu chuẩn cơsở.
TRÌNH BÀY : Hộp 02 vi x 15 viên.
Công ty cổ phần PYMEP -
~ uỷ… TẤN NAM
TỔNG GIÁM ĐỔ"
mo cục TRUỎNG
p ẫmuòns PwaÒ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng