Nmom Eog…zomnmỉ:mổooẵmỗ__ mẵEB ơỡmỡozma Um© Ềo. Um© Ooẫuowỉoz… Uo<ỏozm-ổgỉm ỗoxo cỉỄ.
ỀooỄ >ỉzmổoẵẵẫ. mò…Ể3 ơ…omỡẵmạ cmffl
Ềo. cm© Ềoo .....
.CZ./Izlí -1_ C/.J
. ,OỂ ỉỏ F.: c…Ẹỏ m…F Zz….… ma: ễẫ . ….L.ĩ .; : íỀỉ.:ĩẵạ ?.
n…? 3. :. o:oễ …z. …::? o.ẫ: Ễẵ 1 ooễ 2 on xo… Oc.Qn <õ…… z…Ễ . :: , .: ì … : . x 3_ ...í
:mc QEỔ. Omo ẫosm :: ẫmo… xE ac…… i….iớ ©Ễ ©Ễé ., Ễễ wỄĨ Im 29 . . …:, .:: ĩĩỄ T.: _ ::: I; K;
,, , 9… ẵs Ẻ Ểễ (
..Ẹ :…zẳ …:: Ẩ:ỏ
JjỄ ao ỉỗ:o D:; _,Ộ O
«ICOO DCZO z©O>.
zỄz ro :ẫ
ổom anẩomỗ_ẵẫoooễg. mẵẵ goẵoẵ. an ỀỌ ooẵoẵẵ noắẵn-ẫẫ as ỂỂ
Um© …ỗooẳ. >ỉưmổooozmẫ. mẵE3 ơõmỡozffl cm©
`ỗo. …um© Nỗoo .....
:“ tề
rỌC
CỤC QUẢN LY nc
AI
:
BỌ Y TE
;
" …l…uáu
A
ĐA PHE DUYET
mOm qummz>r cmm OZr<
>cÊ< Q:…ồỄ …: c: Ẻi
Zẫ m…Ẻ Ềầ ỉaỗmzozm. ooaẩmẵnỡmzoa. ẳm:ỉ…
Oo:m € Qu IQm Oc.Qn <Ễ Zmẵ >nỉỄwầmzo: 1 Uommmm. IO> OCOO qu 2>3 FM.O
Ệ…… ©c… G.…Ẻẹ i … eẵ mỉ: , Im Zc. >:oẵẵ …:ổẵõzoể E.…Ễ 3.…… E.… Eễ Offlổ ( _ oễ w:ẵ i Im
……ủcỂnm ỉư.ni 29
wổổ 5 …. ơờỆ uể Émam
Ễễcrằỉ.…
ỉcon oczm zoo>.
mề …Ềt Ẻ…Fắ Qỏ. ổ: UỀ…… ưE……
Oz. …::. Ozo:c nỉ …::? Omo: ac:m
1..wcaczm. Omn ẵơ:m :: rzmo… xỉ
A
Lãn dảuz….iJ…
Tờ hướng dẫn sử dụng
ĐỂ THUỐC XA TẨM TAY CỦA TRẺ EM
oqc KỸ HƯỞNG DÃN SỬDỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG
Nêu cẩn thêm thỏng tin xin hỏi ý kiêh thẩy thuốc
Thuốc mỡ
PIODINCAREVB
TRỈNH BÀY : Lọ100g hoặc lọ 250g
CÔNG THỨC:
CHỈ ĐỊNH:
Povidone iodine 10% Vu
Alphatocopherol, Natri bicacbonat, PEG 400. PEG 4000 vđ 1 lọ. }L
Phòng và điều trị nhiễm khuấn trong bỏng độ 2. độ 3 nòng. Đói vởi bệnh nhân bỏng diện rộng. không dùng quá 20% diện
tich cơ thể.
Phòng vả điều trị nhiễm khuẩn các vêt loét như Ioét do nằm liệt giường, Ioét man tính cằng chân, đứt rách. trầy da vả vét
thương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với iod hoặc bât cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Không dùng thuốc khi có hoạt động quá mức của tuyên gìáp (cường giảp), cảc bệnh lý rõ rảng khác của
tuyên giáp (rối loạn tuyến giáp) củng như trước vả sau khi thều trị bằng iod phóng xạ.
Không dùng thuốc nảy trưởc khi lâm nhấp nhảy đồ iod phóng xạ (nhấp nháy đồ giải phẳu tuyên giảp) hoặc
điều trị iod phóng xạ trong ung thư biếu mô tuyến giảp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Chế phẩm có thể gãy kỉch ứng tại chỗ. mặc dù thuốc ít kỉch ứng hơn iod tự do. Dùng vởi vết thương rộng vả vềt
bỏng nặng, có thể gây phản ứng toán thản trên tuyên giảp, hệ thần kinh. huyết học.
Thường gặp: iod được hâp thu mạnh ở vêt thương rộng vả bỏng nặng có thể gây nhỉễm axit chuyền hóa.
tảng natri huyết, tốn thương chức năng thận; giảm nãng giáp, gây cơn nhiễm độc giảp nếu có giảm năng
giáp tiềm tảng; giảm bach câu trung tính (ở bệnh nhản bỏng nặng); co giật (ở bệnh nhân điều trị kéo dải).
Ĩt gặp: di ứng, như viêm da do iod, đốm xuảt huyêt, vỉẻm tuyên nước bọt; cơn động kỉnh (trường hợp điêu
trị kéo dải)
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn khi gặp phẩi
THẬN TRỌNG:
Những bệnh nhân bi bướu cố. bướu nhỏ tuyên giảp hoặc các bệnh lý tuyên giảp khác (rối loạn tuyên giáp)
có nguy cơ phát triên tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Đối vởi những trường hợp nảy không
nên dùng povidone—iod trong thời gian dải vả trẻn diện rộng trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Thậm chí cho
đẻn lúc kết thúc điều trị vẫn cần quan sát các triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyên gỉáp và
nếu cần thỉêt có thể kiểm soát chặt chẽ chức năng tuyên gỉáp.
Trẻ sơ sinh vả trẻ nhỏ có nguy cơ cao về tăng nảng tuyến giáp khi dùng liều cao iod vì những đối tượng
nảy có khả năng ngảm qua da tự nhiên và tảng mẫn cảm vởi iod. vì thế nên dùng Iièu tổi thiều povidon-iod
cho trẻ sơ sinh vả trẻ nhò. Có thế phải kiêm tra chức nảng tuyến giáp của trẻ (ví dụ chỉ số T4 vả TSH).
Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nảo trẻ nuốt povidon-iod vảo bụng.
Cần hết sức thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh vả trẻ nhỏ.
Povidon iod có thể hấp thu toản thân khi dùng bôi da khi điều trị bỏng hoặc vết thương rộng. Mức độ hấp
thu phụ thuộc vảo diện tich vá độ sâu cùa vêt bỏng hoặc vêt thương trên da.
Điều trị kéo dải povidon iod ở bệnh nhân bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyền hóa, tăng natri mảu vả
suy thận.
Thận trọng cho bẻnh nhân suy thận.
~JfỦ ẵ Mi 8
’ (\
'Qnịx
,4
«li
TƯỢNG TÁC THUỐC:
- Sử dụng đồng thời với cảc chê phầm điều trị vêt thương chứa các thảnh phần enzym dẫn đên lảm giảm khả
năng tảo dụng cùa hai chát nảy.
- Cảc sản phảm có chưa thủy ngân. bạc. hydrogen peroxid vá taurolidin có thể tương tác với povidon-ỉod vả không
nên dùng đồng thời.
- Khi dùng đồng thời các sản phầm povidon-iod hoặc dùng ngay sau khi bôi octenidin chứa chát vô trùng ngay tại
hoặc gần vi tri bôi có thể dẫn đến mât sắc tố da thoáng qua tại vùng bõi.
- Sư hấp thu iod có thể cản trở các thử nghiệm chức năng tuyên giáp. Trong khi sử dụng các sản phảm povidon-
iod, sự hầp thu iod có thế bị giảm; cũèu nảy có thể lám ảnh hưởng đẻn cảc thử nghiệm khác nhau (nhắp nháy đồ
tuyến giáp. định lượng iod gắn protein. cảc chuẩn đoán phóng xạ iod, ..). Sau khi kêt thủc điều trị nẻn tuân theo
khoảng cảch thích hợp trước khi thưc hiện nhắp nháy đổ mởi.
- Dùng cùng vời lithi có thể tăng nguy cơ suy giáp.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ cuc con BÚ:
Trong thời kỳ có thai và cho con bủ, chỉ dùng các chế phấm povidon-iod khi có chỉ định chặt chẽ vả dùng liều tối thiếu vi
có khả năng iod ngắm vảo nhau thai vá có thể được tiết vảo sữa mẹ. vả do có sự tăng mẫn cảm iod đối vởi thai vả trẻ sơ
sinh khóng nẻn dùng liều cao povidon—iod trong thời kỳ có thai vả cho con bú.
cÁcn DÙNG, LIỂU DÙNG:
Bỏi thuốc mỡ PIODINCAREVB trên vùng da bi thương tổn. một đên vải lần trong ngảy. Nếu cần có thể băng vết thương
lại.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không được ghi nhận.
sử DỤNG QUÁ 1.1Ểu:
Lượng iod quả thừa sẽ gây bưởu gỉáp. nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tồn thương
rộng hoặc bỏng sẽ gây cảc tảc dụng không mong muốn như vi kim loai, tảng tiết nước bọt. đau rát họng vả miệng, mắt bị
kích ứng. sưng. đau dạ dảy. ia chảy. khó thở do phù phồi. Có thể bị nhiễm axit chuyến hỏa, tăng natri huyết vả tồn thương
th'n.
TrỄng trường hợp quá liều, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Povidon-iod là một phưc hợp của povidon vả iod mã sau khi sử dụng sẽ tiêp tục giải phóng ra ỉod. Iod (12) là một chải sải
trùng hiệu quả cao như diệt nhanh vi khuần. nâm. virus, nấm vả một số sinh vật nguyên sinh in vitro. Hai cơ chế tác dụng
bao gồm: lod tư do diệt vi trùng vả iod trong phức hợp lả nguồn dự trữ. Khi thuốc tiêp xúc với da và mảng nhầy, iod từ từ
tách ra từ phức hợp. lod tự do phản ứng với nhóm -SH hoặc —OH có thẻ oxy hóa được của cảc amino axit trong cảc
enzym vả câu trúc protein của vi sinh vật do đó gây bắt hoạt vả tiêu diệt các enzym vả protein đó. Hầu hết các vi sinh vật
trong quá trinh sinh dưỡng đều bị tiêu diệt chỉ trong thời gian dưới một phút trên in vitro với rắt nhiêu chỉ trong 15 đến 30
giây. Trong quá trinh hay icd bị mất mảu; theo đó oó thể thấy mức đó tác dụng của thuốc qua độ đặm nhạt của mảu nâu.
Liều nhắc lại có thế được dề nghi sau khi mắt mảu. Sư kháng thuốc chưa thấy được báo cảo.
cÁc ĐẶC TÍNH Dược ĐỘNG HỌC:
Thông thường. dùng iod tai chỗ dẫn đên hả thu toản thản một lượng rầt nhò.
Cách thức hầp thu của iod vả các hợp ch t của iod vảo cảc tổ chức tương tư như khi iod được dùng bằng ca'c đường
khác. Đảo thải chủ yếu qua đường niệu.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất \IV
Không dùng quá thởi hạn ghi trên bao bì. ịv
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhỉệt độ không quá 30°C. trảnh ảnh sáng. ìf
TIÊU CHUẨN: USP 34
Sản xuất tại: CỎNG TY co PHẢN HỎA DƯỢC VIẸT NAM
Số 192. Phố Đức Giang, Quận Long Biên. Thảnh phố Hè Nội
ĐT: 043 8533396 Fax: 0438534148
TUQCUC TRUỘNG
P.TRUỎNG IPĩ-iONG
'J (Ồ` ~ `lẮ’lifiuzlz … f'f J? i Jgr
:ỏiv
co
tOÁ
IIỆ1
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng